Mẫu thông báo về khoản tiền thuế nộp thừa không đủ điều kiện thực hiện tất toán quá thời hạn 10 năm là mẫu nào?

Mẫu thông báo về khoản nộp thừa không đủ điều kiện thực hiện tất toán quá thời hạn 10 năm là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? Khoản tiền thuế nộp thừa quá thời hạn 10 năm mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế thì có được hoàn trả thuế không?

Mẫu thông báo về khoản tiền thuế nộp thừa không đủ điều kiện thực hiện tất toán quá thời hạn 10 năm là mẫu nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Xử lý không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
...
3. Đối với người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế:
...
b) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi Thông báo về khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm theo mẫu số 02/TB-KHTNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho người nộp thuế biết. Riêng khoản nộp thừa của người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cơ quan thuế công khai Thông báo trên Trang thông tin điện tử của cơ quan thuế.
...

Như vậy, mẫu quyết định về việc không hoàn trả khoản tiền thuế nộp thừa là Mẫu số 02/TB-KHTNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải về Mẫu số 02/TB-KHTNT

Khoản tiền thuế nộp thừa quá thời hạn 10 năm mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế thì có được hoàn trả thuế không?

Khoản tiền thuế nộp thừa quá thời hạn 10 năm mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
...
3. Không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau đây:
...
c) Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.
....

Theo đó, khoản tiền thuế nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế sẽ không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.

Lưu ý:

Cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử.

Mẫu quyết định về việc không hoàn trả tiền thuế nộp thừa là mẫu nào? Tải mẫu quyết định về việc không hoàn trả tiền thuế nộp thừa về ở đâu?

Mẫu quyết định về việc không hoàn trả tiền thuế nộp thừa là mẫu nào? Tải mẫu quyết định về việc không hoàn trả tiền thuế nộp thừa về ở đâu? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế có khoản tiền thuế nộp thừa quá thời hạn 10 năm mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành xử lý như thế nào?

Việc xử lý khoản tiền thuế nộp thừa quá thời hạn 10 năm mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế được quy định tại khoản 3 Điều 26 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

- Định kỳ, sau ngày 31/3 hằng năm cơ quan thuế theo quy định tại khoản 4 Điều này thực hiện rà soát và lập Danh sách về khoản tiền thuế nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế trên dữ liệu quản lý thuế theo mẫu số 01/DSKNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

Tải về Mẫu số 01/DSKNT

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi Thông báo về khoản tiền thuế nộp thừa quá thời hạn 10 năm theo mẫu số 02/TB-KHTNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho người nộp thuế biết. Riêng khoản nộp thừa của người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cơ quan thuế công khai Thông báo trên Trang thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Tải về Mẫu số 02/TB-KHTNT

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi Thông báo cho người nộp thuế hoặc công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan thuế, cơ quan thuế không nhận được phản hồi của người nộp thuế.

+ Cơ quan thuế ban hành Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa do người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm theo mẫu số 01/QĐ-KHTNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này và tất toán khoản nộp thừa của người nộp thuế trên sổ kế toán.

Tải về Mẫu số 01/QĐ-KHTNT

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện tất toán khoản nộp thừa trên sổ kế toán, cơ quan thuế công khai Quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa do người nộp thuế có khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm trên Trang thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Tiền thuế nộp thừa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp 06 Mẫu biểu xử lý số tiền thuế, tiền nộp thừa, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Thông tư 80?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc xử lý số tiền thuế nộp thừa theo đề nghị của người nộp thuế? Số tiền thuế nộp thừa có được hoàn trả cho người nộp thuế?
Pháp luật
Mẫu thông báo về khoản tiền thuế nộp thừa không đủ điều kiện thực hiện tất toán quá thời hạn 10 năm là mẫu nào?
Pháp luật
Có được yêu cầu cơ quan thuế trả lãi trên tiền thuế nộp thừa không? Trình tự thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được quy định như thế nào?
Pháp luật
Xử lý số tiền thuế nộp thừa bằng ngoại tệ khi bù trừ thuộc trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ như thế nào?
Pháp luật
Tổng cục hải quan chính thức triển khai hệ thống miễn, giảm, hoàn, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa điện tử?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền thuế nộp thừa
968 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền thuế nộp thừa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền thuế nộp thừa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào