Mẫu thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của cơ quan hải quan? Có bao nhiêu loại hồ sơ hoàn thuế?
Mẫu thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của cơ quan hải quan mới nhất?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn về trình tự, thủ tục hoàn thuế như sau:
Hướng dẫn khoản 4 Điều 72, khoản 4 Điều 73, khoản 4 Điều 76 Luật Quản lý thuế quy định về trình tự, thủ tục hoàn thuế
...
2. Phân loại hồ sơ hoàn thuế
a) Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
b) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
c) Thông báo cho người nộp thuế
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ, phân loại hồ sơ, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cần giải trình, bổ sung, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Theo đó, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan hải quan có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ, phân loại hồ sơ, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế được thực hiện thông qua Hệ thống theo Mẫu số 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC: TẢI VỀ
Trường hợp bản giấy thì thông báo theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC.
TẢI VỀ Mẫu thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của cơ quan hải quan.
Mẫu thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của cơ quan hải quan mới nhất? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu loại hồ sơ hoàn thuế?
Theo quy định tại Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 thì hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành:
- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
- Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
Trong đó:
(1) Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
- Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
- Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
- Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
(2) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc các trường hợp quy định ở trên.
Ai có thẩm quyền quyết định hoàn thuế?
Thẩm quyền quyết định hoàn thuế được quy định tại Điều 76 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật này.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định trình tự, thủ tục hoàn thuế.
Theo đó, tùy vào từng trường hợp, đối tượng cụ thể mà thẩm quyền quyết định hoàn thuế được quy định cụ thể như sau:
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật này.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế được hoàn quyết định việc hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?