Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm? Tải về Mẫu thông báo công nợ gửi khách hàng thông dụng nhất?

Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm? Tải về Mẫu thông báo công nợ gửi khách hàng thông dụng nhất? Một số lưu ý khi gửi thông báo thu hồi công nợ? Doanh nghiệp phải xác xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng người trong việc thu hồi công nợ?

Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm? Tải về Mẫu thông báo công nợ gửi khách hàng thông dụng nhất?

Thông báo thu hồi công nợ cuối năm là một văn bản chính thức được các doanh nghiệp, tổ chức gửi đến khách hàng, đối tác đã quá hạn thanh toán các khoản nợ. Mục đích chính của thông báo này là:

- Nhắc nhở: Nhắc nhở khách hàng về khoản nợ còn tồn đọng và thời hạn thanh toán đã quá.

- Yêu cầu: Yêu cầu khách hàng tiến hành thanh toán ngay để đảm bảo việc giao dịch kinh doanh được diễn ra thuận lợi trong tương lai.

- Cảnh báo: Trong một số trường hợp, thông báo có thể chứa các thông tin về biện pháp pháp lý nếu khách hàng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Thông báo này thường được gửi vào cuối năm vì đây là thời điểm các doanh nghiệp tổng kết hoạt động kinh doanh, đối chiếu công nợ và có kế hoạch thu hồi những khoản nợ còn tồn đọng để đảm bảo tình hình tài chính ổn định.

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Hiện tại, không có văn bản nào quy định cụ thể về Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm. Thông thường mẫu này sẽ do các công ty, doanh nghiệp tự soạn thảo. Quý công ty, doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu dưới đây:

Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm

TẢI VỀ Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm

Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm? Tải về Mẫu thông báo công nợ gửi khách hàng thông dụng nhất?

Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm? Tải về Mẫu thông báo công nợ gửi khách hàng thông dụng nhất? (Hình từ Internet)

Một số lưu ý khi gửi thông báo thu hồi công nợ? Doanh nghiệp phải xác xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng người trong việc thu hồi công nợ?

* Một số lưu ý khi gửi thông báo thu hồi công nợ

Việc gửi thông báo thu hồi công nợ là một bước quan trọng trong quá trình quản lý công nợ của doanh nghiệp. Để đảm bảo hiệu quả và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, quý công ty, doanh nghiệp nên lưu ý những điểm sau:

(1) Lựa chọn thời điểm phù hợp:

- Tránh giờ cao điểm làm việc: Gửi thông báo vào những thời điểm khách hàng rảnh rỗi để họ có thể tập trung giải quyết vấn đề.

- Tránh các ngày lễ, tết: Đây là những ngày đặc biệt, khách hàng thường bận rộn với các hoạt động cá nhân.

(2) Lựa chọn kênh truyền thông phù hợp:

- Gửi thư: Đảm bảo tính chính thức và lưu trữ thông tin.

- Gửi email: Tiện lợi, nhanh chóng và có thể đính kèm các tài liệu liên quan.

- Gọi điện thoại: Giúp giải quyết vấn đề nhanh chóng, trực tiếp và làm rõ các thắc mắc của khách hàng.

- Tin nhắn SMS: Nhắc nhở nhanh chóng nhưng thông tin hạn chế.

(3) Nội dung thông báo:

- Rõ ràng, ngắn gọn: Tránh sử dụng những câu từ quá dài dòng, khó hiểu.

- Chính xác: Kiểm tra kỹ lưỡng thông tin về số tiền nợ, thời hạn thanh toán, số hóa đơn,...

- Lịch sự, tôn trọng: Sử dụng những từ ngữ lịch sự, tránh những lời lẽ gây khó chịu cho khách hàng.

- Cụ thể: Nêu rõ lý do gửi thông báo, số tiền cần thanh toán, thời hạn cuối cùng và các hình thức thanh toán.

- Đính kèm hóa đơn, hợp đồng: Giúp khách hàng dễ dàng đối chiếu thông tin.

(4) Thái độ chuyên nghiệp:

- Giữ bình tĩnh: Ngay cả khi khách hàng có thái độ không hợp tác, bạn vẫn nên giữ thái độ lịch sự, kiên nhẫn.

- Sẵn sàng hỗ trợ: Cung cấp đầy đủ thông tin và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

- Linh hoạt: Sẵn sàng tìm kiếm các giải pháp phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

(5) Theo dõi và nhắc nhở:

- Theo dõi sát sao: Theo dõi quá trình thanh toán của khách hàng và nhắc nhở định kỳ nếu cần thiết.

- Cập nhật thông tin: Cập nhật thông tin liên lạc của khách hàng để đảm bảo thông báo được gửi đến đúng người.

(6) Xử lý khiếu nại (nếu có):

- Lắng nghe khách hàng: Cố gắng hiểu rõ quan điểm và lý do của khách hàng.

- Giải quyết thỏa đáng: Tìm kiếm giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề và làm hài lòng khách hàng.

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

* Doanh nghiệp phải xác xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng người trong việc thu hồi công nợ?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 48/2019/TT-BTC quy định như sau:

Nguyên tắc chung trong trích lập các khoản dự phòng
1. Các khoản dự phòng quy định tại Thông tư này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo năm để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong kỳ báo cáo năm sau; đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị hàng tồn kho, các khoản đầu tư không cao hơn giá trên thị trường và giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
2. Thời điểm trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
3. Doanh nghiệp xem xét, quyết định việc xây dựng quy chế về quản lý vật tư, hàng hóa, quản lý danh mục đầu tư, quản lý công nợ để hạn chế các rủi ro trong kinh doanh, trong đó xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng người trong việc theo dõi, quản lý vật tư, hàng hóa, các khoản đầu tư, thu hồi công nợ.
4. Doanh nghiệp không trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản đầu tư ra nước ngoài.

Theo đó, doanh nghiệp phải xem xét, quyết định việc xây dựng quy chế về quản lý công nợ để hạn chế các rủi ro trong kinh doanh, trong đó xác định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng người trong việc theo dõi, quản lý các khoản đầu tư, thu hồi công nợ.

Phải có đối chiếu công nợ của khách hàng thì doanh nghiệp mới được trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đúng không?

Căn cứ khoản 1 Điều 45 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:

Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
1. Nguyên tắc kế toán
...
1.4. Nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
...
c) Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ...
- Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực hiện theo quy định hiện hành.
- Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, một trong những điều kiện để được trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ...

Quản lý công nợ
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo thu hồi công nợ cuối năm? Tải về Mẫu thông báo công nợ gửi khách hàng thông dụng nhất?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao công nợ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word biên bản bàn giao công nợ ở đâu?
Pháp luật
Nợ chưa đến hạn thanh toán có được lập dự phòng nợ phải thu khó đòi? Bằng chứng xác định nợ có khả năng không trả đúng hạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý công nợ
25 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý công nợ Dự phòng nợ phải thu khó đòi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý công nợ Xem toàn bộ văn bản về Dự phòng nợ phải thu khó đòi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào