Mẫu Thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty? Công ty bắt buộc phải tặng quà Tết cho nhân viên?
Mẫu Thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty?
Hiện nay, Bộ luật Lao Động 2019 và các văn bản pháp luật liên quan không quy định cụ thể Mẫu Thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty.
Có thể tham khảo Mẫu Thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu Thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty (Mẫu 1)
CÔNG TY [TÊN CÔNG TY] PHÒNG NHÂN SỰ THÔNG BÁO Về việc tặng quà Tết Nguyên Đán [Năm] Kính gửi: Toàn thể CBNV Công ty Nhân dịp Tết Nguyên Đán [Năm] sắp đến, Ban Giám Đốc Công ty xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến toàn thể CBNV. Để thể hiện sự tri ân và động viên tinh thần CBNV, Công ty trân trọng thông báo chính sách quà Tết như sau: (1) Đối tượng nhận quà: Toàn bộ CBNV đang làm việc chính thức tại Công ty CBNV hợp đồng dài hạn (2) Nội dung quà tặng: Giá trị quà: [Mức giá VNĐ] Hình thức: [Tiền mặt/Phiếu quà tặng/Quà hiện vật] (3) Thời gian và địa điểm: Ngày phát quà: [Ngày/Tháng] Địa điểm: Phòng Nhân sự - Tầng [Số tầng] (4) Điều kiện nhận quà: Là CBNV đang làm việc tại thời điểm phát quà Không trong thời gian nghỉ thai sản, nghỉ không lương Rất mong CBNV phối hợp và hiểu rõ nội dung thông báo. Chúc Quý Anh/Chị một năm mới An Khang - Thịnh Vượng! [Địa điểm], Ngày [Ngày] Tháng [Tháng] Năm [Năm] GIÁM ĐỐC [Chữ ký] [Họ và tên] |
TẢI VỀ: Mẫu Thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty (Mẫu 2)
THÔNG BÁO Về việc tặng quà Tết cho CBNV trong dịp Xuân [Năm] Kính gửi: Toàn thể CBNV Công ty Nhân dịp Tết [Năm] sắp đến, Ban Lãnh đạo Công ty xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến toàn thể CBNV. Để thể hiện sự quan tâm và động viên tinh thần CBNV, Công ty trân trọng thông báo chương trình tặng quà Tết như sau: (1) Đối tượng nhận quà: Toàn bộ CBNV đang làm việc chính thức tại Công ty CBNV đã nghỉ việc từ đầu năm nhưng có thời gian đóng góp tích cực (2) Nội dung quà tặng: Giá trị quà: [Mức giá] VNĐ/người Gồm: Phong bao lì xì Các sản phẩm đặc sản Tết [Chi tiết các loại quà khác] (3) Hình thức và thời gian nhận quà: Trực tiếp tại phòng Nhân sự Từ ngày [Ngày bắt đầu] đến [Ngày kết thúc] Mang theo CMND/Thẻ nhân viên để nhận quà (4) Một số lưu ý: Quà chỉ được nhận 01 lần/CBNV Quà không được quy đổi thành tiền mặt CBNV đang trong thời gian nghỉ việc hoặc bị kỷ luật sẽ không nhận được quà Rất mong CBNV phối hợp và hiểu rõ nội dung thông báo. Trân trọng cảm ơn! [Địa điểm], ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] GIÁM ĐỐC [Chữ ký] [Họ và tên] |
Lưu ý: Mẫu chỉ mang tính chất tham khảo. Quý công ty có thể điều chỉnh chi tiết cho phù hợp với quy chế và điều kiện riêng của từng doanh nghiệp.
Mẫu Thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty? Công ty bắt buộc phải tặng quà Tết cho nhân viên? (Hình từ Internet)
Một số lưu ý khi soạn thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty? Công ty bắt buộc phải tặng quà Tết cho nhân viên không?
Một số lưu ý khi soạn thông báo tặng quà Tết cho nhân viên công ty:
(1) Ngôn từ văn phong: Chính xác và rõ ràng, thể hiện sự tôn trọng
(2) Thể hiện sự quan tâm
Gửi lời chúc mừng năm mới
Tạo không khí ấm áp, gắn kết
(3) Minh bạch thông tin
Rõ ràng về giá trị quà
Điều kiện và cách thức nhận quà
Tránh nhầm lẫn và thắc mắc
(4) Động viên tinh thần nhân viên
Khích lệ sự nỗ lực của nhân viên
Tạo động lực làm việc
(5) Thể hiện văn hóa doanh nghiệp
Chuyên nghiệp
Tôn trọng nhân viên
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo
Căn cứ Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
a) Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
b) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
d) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì công ty, người sử dụng lao động không có nghĩa vụ phải tặng quà Tết cho nhân viên.
Tuy nhiên, nếu trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác có quy định công ty phải tặng quà Tết cho nhân viên thì công ty bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ này.
Số ngày nghỉ tết âm lịch tối đa của người lao động là bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về số ngày nghỉ lễ tết như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, theo quy định trên thì số ngày nghỉ tết âm lịch tối đa của người lao động là 05 ngày.
Tuy nhiên, nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ tết âm lịch thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.
Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ Tết Âm lịch của người lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp đồng BCC có phải là hợp đồng hợp tác kinh doanh hay không? Hợp đồng BCC là loại hợp đồng gì?
- Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật tổ chức chính quyền địa phương mới nhất? 04 nguyên tắc tổ chức, hoạt động của chính quyền địa phương?
- Cách kéo dài thời gian nghỉ Tết Dương lịch năm nay dành cho người lao động thực hiện như thế nào?
- Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại dịch vụ bao gồm những gì?
- Quyết định kỷ luật là gì? Mẫu quyết định thi hành kỷ luật công chức, viên chức mới nhất thuộc Bộ Tài chính?