Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất được áp dụng theo mẫu nào?

Hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ tạm ngừng kinh doanh 2 tháng thì phải thông báo với cơ quan nào? Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất được áp dụng theo mẫu nào? - câu hỏi của anh T. (Bình Phước)

Hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ tạm ngừng kinh doanh 2 tháng thì phải thông báo với cơ quan nào?

Việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh được căn cứ theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.

Như vậy, trường hợp hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ tạm ngừng kinh doanh 2 tháng thì phải thông báo với cơ quan:

- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh;

- Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất được áp dụng theo mẫu nào?

Hiện nay, mẫu Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh được áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT (thay thế Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Như vậy, mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ từ 01/07/2023 là Mẫu tại quy định tại Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT.

TẢI VỀ Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất 2024

hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất được áp dụng theo mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ tạm ngừng kinh doanh 2 tháng mà không thông báo cho cơ quan nhà nước có thể bị xử phạt ra sao?

Hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ tạm ngừng kinh doanh 2 tháng mà không thông báo cho cơ quan nhà nước thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
d) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
đ) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;
g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.

Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ (cá nhân) tạm ngừng kinh doanh 2 tháng mà không thông báo cho cơ quan nhà nước có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Ngoài ra, hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ còn bị buộc thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về việc tạm ngừng kinh doanh.

Dịch vụ cầm đồ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cầm đồ được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Nhận cầm đồ là gì? Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ nhận cầm đồ sổ đỏ thì có hợp pháp hay không?
Pháp luật
Tiệm cầm đồ nhận cầm cố tài liệu về cư trú có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì tiệm cầm đồ sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có được kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố không?
Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất được áp dụng theo mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ trên địa bàn tỉnh Cần Thơ mới nhất hiện nay hết bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Chủ tiệm cầm đồ có được cầm xe không giấy tờ đăng ký không? Nếu không mà vi phạm thì phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ bao gồm kinh doanh gì? Điều kiện của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở cầm đồ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mở tiệm cầm đồ có phải đáp ứng điều kiện về phương án bảo đảm an ninh, trật tự hay không? Khi mở tiệm cầm đồ có được nhận cầm Căn cước công nhân hay không?
Pháp luật
Mức xử phạt đối với việc kinh doanh hàng hoá không rõ nguồn gốc xuất xứ là bao nhiêu? Kinh doanh dịch vụ cầm đồ nhưng không có giấy phép kinh doanh bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ cầm đồ
1,073 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ cầm đồ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ cầm đồ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào