Mẫu sổ theo dõi việc lập vi bằng của văn phòng thừa phát lại là mẫu nào? Sổ phải được thiết kế trên khổ giấy nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau theo quy định của pháp luật mẫu sổ theo dõi việc lập vi bằng của văn phòng thừa phát lại là mẫu nào? Sổ phải được thiết kế trên khổ giấy nào? Khi chưa hết năm mà sử dụng sổ theo dõi việc lập vi bằng khác thì văn phòng thừa phát lại ghi số vi bằng như thế nào? Câu hỏi của anh Q.A.K đến từ TP.HCM.

Mẫu sổ theo dõi việc lập vi bằng của văn phòng thừa phát lại là mẫu nào? Sổ phải được thiết kế trên khổ giấy nào?

Mẫu sổ theo dõi việc lập vi bằng của văn phòng thừa phát lại là Mẫu TP-TPL-S-02 được ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BTP.

Tải về Mẫu sổ theo dõi việc lập vi bằng của văn phòng thừa phát lại.

Sổ theo dõi việc lập vi bằng của văn phòng thừa phát lại phải được thiết kế trên khổ giấy A3, Bìa 1 là bìa cứng.

Lưu ý: trên trang bìa phải ghi rõ:

Sổ theo dõi việc lập vi bằng của văn phòng thừa phát lại là Quyển số bao nhiêu.

Tổng số trang và thời gian sử dụng của sổ.

Khi chưa hết năm mà sử dụng sổ theo dõi việc lập vi bằng khác thì văn phòng thừa phát lại ghi số vi bằng như thế nào?

Đối chiếu với quy định tại khoản 2 Điều 40 Thông tư 05/2020/TT-BTP thì số vi bằng là số thứ tự ghi trong sổ theo dõi việc lập vi bằng được ghi theo từng năm, kèm theo năm lập vi bằng và ký hiệu “VB”.

Đối với trường hợp chưa hết năm mà sử dụng sổ theo dõi việc lập vi bằng khác thì văn phòng thừa phát lại ghi số vi bằng như sau:

Văn phòng thừa phát lại lấy số thứ tự tiếp theo của sổ theo dõi việc lập vi bằng liền trước để tiếp tục ghi sổ theo quy định.

Bởi, số thứ tự trong sổ theo dõi việc lập vi bằng được ghi liên tục từ số 01 cho đến số cuối cùng của năm đó.

Lưu ý: Số vi bằng được lấy theo ngày kết thúc việc lập vi bằng.

Ngoài ra, sổ theo dõi việc lập vi bằng dùng để quản lý vi bằng tại Văn phòng Thừa phát lại.

Sổ phải được viết liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống và thực hiện theo từng năm. Khi hết năm, Văn phòng Thừa phát lại thực hiện khóa sổ và thống kê tổng số vi bằng đã lập trong năm đó.

Khi chưa hết năm mà sử dụng sổ theo dõi việc lập vi bằng khác thì văn phòng thừa phát lại ghi số vi bằng như thế nào?

Khi chưa hết năm mà sử dụng sổ theo dõi việc lập vi bằng khác thì văn phòng thừa phát lại ghi số vi bằng như thế nào? (Hình từ Internet)

Văn phòng thừa phát lại sử dụng sổ theo dõi việc lập vi bằng khác khi chưa hết năm mà đánh số thứ tự ghi trong sổ lại từ đầu thì có bị đình chỉ hoạt động không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Nghị định 82/2020/NĐ-CP hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại:

Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn phòng thừa phát lại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không niêm yết lịch làm việc hoặc nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;
b) Không niêm yết thủ tục hoặc chi phí thực hiện công việc tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;
c) Lập, quản lý, sử dụng sổ sách, biểu mẫu không đúng quy định;
d) Thực hiện không đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định; chấp hành không đầy đủ yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc báo cáo phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sát, giám sát;
đ) Sử dụng biển hiệu không đúng mẫu quy định;
e) Không bảo đảm trang phục cho thừa phát lại theo quy định;
g) Lưu trữ hồ sơ công việc không đúng quy định.
...
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4, các điểm a và d khoản 5 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng giấy đăng ký hoạt động từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này;
d) Tịch thu tang vật là quyết định cho phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3, các điểm a, d và đ khoản 5, khoản 6 Điều này.

Như vậy, việc văn phòng thừa phát lại sử dụng sổ theo dõi việc lập vi bằng khác khi chưa hết năm mà đánh số thứ tự ghi trong sổ lại từ đầu thì có thể được xem là hành vi lập, quản lý, sử dụng sổ sách không đúng quy định.

Theo đó, đối với hành vi vi phạm này văn phòng thừa phát lại bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng mà không bị đình chỉ hoạt động.

Văn phòng thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Văn phòng Thừa phát lại được tổ chức và cơ cấu như thế nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại không được lập vi bằng trong các trường hợp nào? Hành vi lập vi bằng liên quan đến quyền lợi của người thân thì bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có được giao thư ký nghiệp vụ thực hiện việc tống đạt hay không?
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc ủy quyền xác minh điều kiện thi hành án của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có thể tải mẫu Hợp đồng dịch vụ về việc tổ chức thi hành án ở đâu? Hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thành lập văn phòng Thừa phát lại mới nhất 2024 ra sao? Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có phải ký hết tất cả các trang trong trường hợp vi bằng có nhiều trang không?
Pháp luật
Văn phòng thừa phát lại thực hiện tống đạt giấy tờ không đúng thẩm quyền sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại có phải thực hiện việc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Tư pháp hay không?
Pháp luật
Trưởng Văn phòng Thừa phát lại có quyền đề nghị cá nhân phối hợp xác minh điều kiện thi hành án dân sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn phòng thừa phát lại
902 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn phòng thừa phát lại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn phòng thừa phát lại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào