Mẫu quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường của Thủ trưởng cơ quan Thuế hiện nay?

Cho chị hỏi, mẫu quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường của Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết bồi thường hiện nay như thế nào vậy em? Quyết định này được ra trong trường hợp nào? Câu hỏi của chị T.M ở Cà Mau.

Mẫu quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường của Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết bồi thường hiện nay?

Tại khoản 2 Điều 15 Quy chế giải quyết bồi thường nhà nước tại cơ quan Thuế các cấp kèm theo Quyết định 657/QĐ-TCT năm 2023 quy định thì Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết bồi thường ra quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường theo mẫu số 12/BTNN ban hành kèm theo Thông tư 04/2018/TT-BTP.

Tải mẫu 12/BTNN Quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường tại đây: Tải về

quyết định

Mẫu 12/BTNN Quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường tại cơ quan Thuế

Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết bồi thường ra Quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường trong trường hợp nào?

Theo khoản 2 Điều 15 Quy chế giải quyết bồi thường nhà nước tại cơ quan Thuế các cấp kèm theo Quyết định 657/QĐ-TCT năm 2023 như sau:

Hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường
...
2. Hậu quả do hủy quyết định giải quyết bồi thường được giải quyết như sau:
a) Hủy quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này thì Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết bồi thường ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường theo mẫu số 15/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP:
- Trường hợp chưa chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại thì cơ quan Thuế giải quyết bồi thường ra quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường theo quy định tại Điều 51 Luật TNBTCNN và thu hồi số tiền bồi thường đã tạm ứng (nếu có);
- Trường hợp đã chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại thì cơ quan Thuế giải quyết bồi thường có trách nhiệm thu hồi số tiền bồi thường theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp công chức thuế thi hành công vụ gây thiệt hại đã hoàn trả tiền bồi thường thì cơ quan Thuế trực tiếp quản lý công chức thi hành công vụ có trách nhiệm trả lại số tiền đã thu theo quy định tại Điều 69 Luật TNBTCNN và Điều 31 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP về xử lý tiền đã hoàn trả;
- Giải quyết các hậu quả khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
b) Hủy quyết định giải quyết bồi thường đối với các trường hợp quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều này thì cơ quan Thuế giải quyết bồi thường phải giải quyết lại yêu cầu bồi thường.
2. Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết bồi thường ra quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường theo mẫu số 12/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện quyết định giải quyết bồi thường có lỗi rõ ràng về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai.
...

Theo đó, Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết bồi thường ra quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường theo mẫu số 12/BTNN được hướng dẫn cụ thể trên ban hành kèm theo Thông tư 04/2018/TT-BTP trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện quyết định giải quyết bồi thường có lỗi rõ ràng về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai.

Quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường của Thủ trưởng cơ quan Thuế giải quyết bồi thường phải được gửi ngay cho ai?

Theo khoản 3 Điều 15 Quy chế giải quyết bồi thường nhà nước tại cơ quan Thuế các cấp kèm theo Quyết định 657/QĐ-TCT năm 2023 như sau:

Hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường
...
3. Quyết định hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi ngay cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2019/TT-BTP và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Theo quy định trên, Quyết định sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi ngay cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 12 Thông tư 08/2019/TT-BTP, cụ thể:

Trách nhiệm gửi văn bản trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả cho cơ quan quản lý nhà nước
1. Trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả, cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm gửi cơ quan quản lý nhà nước các văn bản quy định tại khoản 7 Điều 15, khoản 4 Điều 43, khoản 5 Điều 48, khoản 3 Điều 49, khoản 4 Điều 50, khoản 3 Điều 51 và khoản 4 Điều 66 của Luật.
2. Việc gửi văn bản trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả được thực hiện như sau:
a) Cơ quan giải quyết bồi thường quy định tại các điểm a, b, c, d, d, e, g, h, i, k khoản 3 Điều 19 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp;
b) Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan thi hành án, cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan hành chính cấp xã có trách nhiệm gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp.

Và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Bồi thường nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bồi thường Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cây xanh ngã đổ gây thiệt hại có thuộc trách nhiệm bồi thường của nhà nước theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Cục Bồi thường nhà nước là đơn vị thuộc cơ quan nào? Cục Bồi thường nhà nước có những chức năng gì?
Pháp luật
Cục Bồi thường nhà nước thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin cho báo chí theo quy chế nào?
Pháp luật
Cục Bồi thường nhà nước có tài khoản riêng không? Biên chế công chức của Cục Bồi thường nhà nước do ai quyết định?
Pháp luật
Ai là người phải gửi hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí bồi thường Nhà nước đến cơ quan tài chính có thẩm quyền?
Pháp luật
Khi thực hiện bồi thường Nhà nước, người bị thiệt hại mất khả năng lao động và có người chăm sóc thì thiệt hại được bồi thường bao gồm chi phí nào?
Pháp luật
Thời hạn tạm đình chỉ yêu cầu giải quyết bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại là bao lâu?
Pháp luật
Người yêu cầu bồi thường có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Cơ quan giải quyết bồi thường Nhà nước sẽ thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại nào?
Pháp luật
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, hoạt động tố tụng hình sự, hoạt động tố tụng dân sự bao gồm những văn bản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bồi thường nhà nước
720 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bồi thường nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào