Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay như thế nào?
- Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
- Hồ sơ do đơn vị đầu mối thẩm định trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm những tài liệu nào?
- Chủ trì thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có được thuê cá nhân lập kế hoạch thuê không?
Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 73/2019/NĐ-CP.
Tải về: Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay tại đây.
Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ do đơn vị đầu mối thẩm định trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm những tài liệu nào?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 56 Nghị định 73/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê
1. Hồ sơ trình thẩm định:
a) Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kế hoạch thuê;
c) Các văn bản có liên quan khác.
2. Thời gian thẩm định kế hoạch thuê
a) Thời gian thẩm định kế hoạch thuê không quá 20 ngày kể từ ngày đơn vị đầu mối thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian thẩm định kế hoạch thuê bao gồm thời gian đơn vị đầu mối thẩm định lấy ý kiến theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 và khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp cần yêu cầu bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung kế hoạch thuê, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị đầu mối thẩm định có văn bản yêu cầu chủ trì thuê bổ sung hoặc giải trình.
3. Nội dung thẩm định kế hoạch thuê
a) Sự phù hợp của các nội dung trong kế hoạch thuê quy định tại Điều 54 Nghị định này;
b) Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực tế của các khoản mục chi phí trong dự toán thuê dịch vụ.
4. Trong quá trình thẩm định, tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung chi, cơ quan đầu mối thẩm định có thể lấy ý kiến hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê lấy ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị tư vấn để lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, lấy ý kiến chuyên gia của các tổ chức, cá nhân có chuyên môn.
5. Văn bản kết quả thẩm định được dùng làm cơ sở cho bước xem xét, phê duyệt kế hoạch thuê.
6. Hồ sơ do đơn vị đầu mối thẩm định trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê bao gồm:
a) Tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê;
b) Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Kế hoạch thuê đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
d) Văn bản kết quả thẩm định kế hoạch thuê;
đ) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
e) Các văn bản pháp lý, hồ sơ có liên quan khác.
7. Thời gian phê duyệt kế hoạch thuê là không quá 10 ngày kể từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ do đơn vị đầu mối thẩm định trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước gồm những tài liệu sau:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch thuê;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
- Kế hoạch thuê đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;
- Văn bản kết quả thẩm định kế hoạch thuê;
- Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
- Các văn bản pháp lý, hồ sơ có liên quan khác.
Chủ trì thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có được thuê cá nhân lập kế hoạch thuê không?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 54 Nghị định 73/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Lập kế hoạch thuê
1. Chủ trì thuê tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức, cá nhân thực hiện lập kế hoạch thuê theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung chính của kế hoạch thuê
a) Hiện trạng, sự cần thiết thuê dịch vụ;
b) Các hạng mục chính cần thuê; mục tiêu, nội dung và quy mô, phạm vi, địa điểm và cơ quan, đơn vị sử dụng dịch vụ;
c) Xác định yêu cầu về chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin; yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ để đáp ứng yêu cầu chất lượng dịch vụ; yêu cầu, điều kiện về khả năng kết nối, liên thông với ứng dụng, hệ thống thông tin khác; mô tả yêu cầu cần đáp ứng của phần mềm nội bộ; yêu cầu về an toàn bảo mật thông tin, dữ liệu và các yêu cầu khác;
…
Như vậy, theo quy định trên thì chủ trì thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được thuê các cá nhân lập kế hoạch thuê.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của đối tượng nào?
- Tải mẫu bản cam kết không đi làm trễ? Có được xử lý kỷ luật người lao động đi làm trễ hay không?
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?