Mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng là mẫu nào? Mức trợ cấp tai nạn lao động hiện nay là bao nhiêu?

Mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng là mẫu nào? Mức trợ cấp tai nạn lao động hiện nay là bao nhiêu? Người lao động bị tai nạn lao động trong giờ nghỉ giải lao thì có được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hay không?

Mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng là mẫu nào?

Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng theo Mẫu số 03A-HSB ban hành kèm theo Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024 như sau:

Tải về Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng

Mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng là mẫu nào?

Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng là mẫu nào? (hình từ internet)

Mức trợ cấp tai nạn lao động hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH quy định về trợ cấp tai nạn lao động như sau:

Trợ cấp tai nạn lao động
1. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, nếu nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn gây ra (căn cứ theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động).
2. Nguyên tắc trợ cấp: Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
3. Mức trợ cấp:
a) Ít nhất 12 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động;
b) Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì tính theo công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này:
Ttc = Tbt x 0,4
Trong đó:
- Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương);
- Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương).
...

Như vậy, mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động được xác định như sau:

(1) Ít nhất 12 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động;

(2) Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì tính theo công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.

Ttc = Tbt x 0,4

Trong đó:

- Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương).

- Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương).

Người lao động bị tai nạn lao động trong giờ nghỉ giải lao thì có được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hay không?

Căn cứ theo Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Như vậy, người lao động bị tai nạn lao động trong giờ nghỉ giải lao vẫn được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hay nếu người lao động có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động.

Lưu ý: Người lao động sẽ khôn được hưởng trợ cấp tai nạn lao động nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:

- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

- Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

Trợ cấp tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách tính trợ cấp tai nạn lao động một lần đối với người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ 1 1 2025 theo Nghị định 143 2024?
Pháp luật
Mức trợ cấp tai nạn lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 1 1 2025 theo Nghị định 143 2024?
Pháp luật
Những trường hợp được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần theo Nghị định 143/2024 áp dụng từ 01 01 2025?
Pháp luật
Chưa ký hợp đồng lao động thì có được hưởng trợ cấp tai nạn lao động từ người sử dụng lao động hay không?
Pháp luật
Tổng hợp 06 mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động mới nhất? Tải về ở đâu? Thời hạn giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động?
Pháp luật
Mẫu quyết định hưởng trợ cấp tai nạn lao động hằng tháng là mẫu nào? Mức trợ cấp tai nạn lao động hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Lao động nam đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng nếu qua Úc định cư thì có được hưởng trợ cấp nữa không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp tai nạn lao động
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
181 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp tai nạn lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào