Mẫu quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước mới nhất? Quyết định này phải được gửi cho những ai?

Em ơi cho anh hỏi: Quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước phải được gửi cho những ai? À em có mẫu quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước hiện nay không? Nếu có thì gửi qua mail cá nhân giúp anh nhé! Cảm ơn em! Đây là câu hỏi của anh Minh Phước đến từ Đà Nẵng.

Mẫu quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước mới nhất?

Căn cứ theo Mẫu 16/BTNN ban hành kèm theo Thông tư 04/2018/TT-BTP quy định về quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước như sau:

Tải mẫu quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước mới nhất.

Tại đây

Bồi thường

Quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước (Hình từ Internet)

Cách ghi quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước được hướng dẫn như thế nào?

Căn cứ theo Mẫu 16/BTNN ban hành kèm theo Thông tư 04/2018/TT-BTP hướng dẫn sử dụng Mẫu 16/BTNN như sau:

(1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường.

(2) Ghi tên địa phương nơi có trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng.

(3) Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan giải quyết bồi thường, ví dụ trường hợp Sở A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Giám đốc Sở A”; trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A”.

(4) Ghi họ tên người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường.

(5) Ghi địa chỉ người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường.

(6) Ghi căn cứ đình chỉ việc giải quyết bồi thường tương ứng với một trong các quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước hoặc căn cứ đình chỉ trong trường hợp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường bị xem xét lại được xác định không phải là văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(7) Ghi theo một trong ba trường hợp sau:

- Trường hợp đình chỉ giải quyết bồi thường theo căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước thì ghi:

“không có quyền yêu cầu …….(tên cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại)…… giải quyết lại yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Tuy nhiên, Ông/Bà vẫn có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

Trường hợp việc rút đơn yêu cầu bồi thường của Ông/Bà là do bị lừa dối, ép buộc mà Ông/Bà chứng minh được thì Ông/Bà có quyền yêu cầu …….(tên cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại)…… giải quyết bồi thường lại theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước hoặc có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 52 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước”.

- Trường hợp đình chỉ giải quyết bồi thường theo một trong các căn cứ quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 51 hoặc căn cứ đình chỉ trong trường hợp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường bị xem xét lại được xác định không phải là văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước thì ghi:

“không có quyền yêu cầu …….(tên cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại)…… giải quyết lại yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết bồi thường theo quy định tại Điều 52 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước”.

(8) Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.

(9) Ghi họ tên người giải quyết bồi thường.

(10) Ghi họ tên người thi hành công vụ gây thiệt hại.

Quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước phải được gửi cho những ai?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 51 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 quy định như sau:

Đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường
...
3. Quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường phải được gửi cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
4. Trường hợp đã tạm ứng kinh phí bồi thường cho người yêu cầu bồi thường thì cơ quan giải quyết bồi thường có trách nhiệm thu hồi số tiền đã tạm ứng khi có quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Như vậy, quyết định đình chỉ giải quyết bồi thường Nhà nước phải được gửi cho những cho người yêu cầu bồi thường, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước có thẩm quyền và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Bồi thường nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bồi thường Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu bồi thường theo trách nhiệm bồi thường của Nhà nước bao gồm những tài liệu, giấy tờ gì?
Pháp luật
Trong trách nhiệm bồi thường của Nhà nước thì việc đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường sẽ xảy ra trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Thương lượng việc bồi thường trong trách nhiệm bồi thường của Nhà nước hiện nay được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính được thực hiện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự được thực hiện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Cơ quan giải quyết bồi thường theo trách nhiệm bồi thường của Nhà nước sẽ có những trách nhiệm gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thì những hành vi nào thuộc phạm vi được bồi thường?
Pháp luật
Giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm bồi thường của Nhà nước thì các hành vi nào bị nghiêm cấm?
Pháp luật
Cây xanh ngã đổ gây thiệt hại có thuộc trách nhiệm bồi thường của nhà nước theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Cục Bồi thường nhà nước là đơn vị thuộc cơ quan nào? Cục Bồi thường nhà nước có những chức năng gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bồi thường nhà nước
2,055 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bồi thường nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bồi thường nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào