Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động mới nhất?

Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động mới nhất? Một số nguyên tắc trả lương cho người lao động mà doanh nghiệp cần lưu ý khi ký kết phụ lục hợp đồng tăng lương?

Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động mới nhất?

Căn cứ theo Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về phụ lục hợp đồng lao động như sau:

- Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

- Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

Như vậy, trong trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận lại về tiền lương thay đổi theo thâm niên và năng lực làm việc thì có thể lập phụ lục hợp đồng lao động và lục hợp đồng tăng lương có hiệu lực như hợp đồng lao động.

Có thể tham khảo mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động dưới đây:

mẫu phụ lục hợp đồng

Tải về Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động mới nhất

Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động mới nhất?

Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động mới nhất? (Hình từ Internet)

Một số nguyên tắc trả lương cho người lao động mà doanh nghiệp cần lưu ý khi ký kết phụ lục hợp đồng tăng lương?

Căn cứ theo quy định tại Điều 94 Bộ luật Lao động 2019 thì khi trả lương cho người lao động doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Doanh nghiệp phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.

- Doanh nghiệp không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

Bên cạnh đó, theo Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 thì doanh nghiệp sẽ trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.

Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.

Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).

Sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động bằng phụ lục hợp đồng bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật Lao động.
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động; không thực hiện đúng quy định về thời hạn thanh toán các khoản về quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền cho người lao động theo quy định của pháp luật khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; không hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật; không cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...

Như vậy, trường hợp sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động bằng phụ lục hợp đồng thì bị phạt tiền như sau:

- Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt nêu trên là áp dụng đối với cá nhân, nếu doanh nghiệp có hành vi vi phạm thì xử phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Cụ thể:

- Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Phụ lục hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động mới nhất?
Pháp luật
Mẫu phụ lục hợp đồng mới nhất điều chỉnh lương cho NLĐ từ 01/7/2024 khi tăng lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024 mới nhất? Hướng dẫn cách viết phụ lục hợp đồng lao động hiện nay?
Pháp luật
Phụ lục hợp đồng lao động có giá trị pháp lý như hợp đồng không? Mục nào của hợp đồng mà phụ lục không được điều chỉnh?
Pháp luật
Được ký tối đa bao nhiêu phụ lục hợp đồng lao động khi tăng lương cho người lao động? Có cần làm quyết định tăng lương không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ lục hợp đồng lao động
42 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ lục hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ lục hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào