Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?

Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? Hình thức kỷ luật đối với đảng viên chính thức, đảng viên dự bị, tổ chức đảng là gì?

Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?

Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng là Mẫu 3 ban hành kèm theo Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW năm 2022, cụ thể như sau:

Tải về Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng

Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?

Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng được quy định tại Mẫu 3 ban hành kèm theo Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW năm 2022, cụ thể như sau:

- Đồng ý hình thức nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.

- Giữ nguyên hình thức kỷ luật (ghi rõ hình thức kỷ luật do tổ chức đảng đã quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật gần nhất). VD: Nếu ghi khiển trách vào mục (1) giữ nguyên hình thức kỷ luật, thì không ghi hình thức kỷ luật khiển trách vào mục (2) thay đổi hình thức kỷ luật (các nội dung khác ghi tương tự).

- Cách chức (ghi đầy đủ các chức vụ ở nhiệm kỳ trước và hiện tại).

Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?

Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? (Hình từ Internet)

Hình thức kỷ luật đối với đảng viên chính thức, đảng viên dự bị, tổ chức đảng là gì?

Hình thức kỷ luật đối với đảng viên chính thức, đảng viên dự bị, tổ chức đảng được được quy định tại Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022, cụ thể như sau:

- Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.

- Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (nếu có chức vụ), khai trừ.

- Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

Lưu ý:

Trường hợp vi phạm có một hoặc một số tình tiết sau thì phải xem xét, tăng nặng mức kỷ luật đối với đảng viên được quy định như sau:

- Đã được tổ chức đảng yêu cầu kiểm điểm nhưng không thực hiện, không sửa chữa khuyết điểm, vi phạm. Không tự giác nhận khuyết điểm, vi phạm, hình thức kỷ luật tương xứng với nội dung, tính chất, mức độ vi phạm; gây thiệt hại về vật chất phải bồi hoàn nhưng không bồi hoàn, không khắc phục hậu quả hoặc khắc phục không đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, không tự giác nộp lại tiền, tài sản do vi phạm mà có.

- Đối phó, quanh co, cản trở quá trình kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án. Bao che cho người vi phạm; đe dọa, trù dập, trả thù người đấu tranh, tố cáo, người làm chứng, người cung cấp tài liệu, chứng cứ vi phạm.

- Vi phạm có tổ chức, là người chủ mưu; cung cấp thông tin, báo cáo sai sự thật; ngăn cản người khác cung cấp chứng cứ vi phạm; che giấu, sửa chữa, tiêu hủy chứng cứ, tạo lập tài liệu, hồ sơ, chứng cứ giả.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, lợi dụng tình trạng khẩn cấp, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh thực hiện chính sách an sinh xã hội và quốc phòng, an ninh để trục lợi. Ép buộc, vận động, tổ chức, tiếp tay cho người khác cùng vi phạm.

(Khoản 2 Điều 6 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022)

Hết thời hạn kỷ luật đảng thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm có bị xử lý kỷ luật không?

Thời hiệu kỷ luật đảng viên được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022, cụ thể như sau:

Thời hiệu kỷ luật
1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

Theo đó, Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định 69-QĐ/TW năm 2022khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.

Hay hết thời hạn kỷ luật đảng theo quy định tại Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.

Kỷ luật đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng? Cách điền phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?
Pháp luật
Đảng viên sinh con thứ 3 có được giảm nhẹ kỷ luật Đảng không? Hình thức kỷ luật Đảng viên theo Quy định 69?
Pháp luật
Phạt cảnh cáo đối với đảng viên là gì? Đảng viên bị phạt cảnh cáo sau bao lâu được xoá kỷ luật theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Các hình thức kỷ luật Đảng viên hiện nay? Đảng viên bị xóa tên trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Kỷ luật khiển trách là gì? Đảng viên bị kỷ luật khiển trách có được bổ nhiệm lại không? Xếp loại đảng viên bị kỷ luật khiển trách cuối năm?
Pháp luật
Kỷ luật khiển trách Đảng viên là gì? Thời gian thi hành kỷ luật khiển trách Đảng viên là bao lâu?
Pháp luật
Cách viết biên bản kiểm phiếu thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất? Tải về file word mẫu biên bản kiểm phiếu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024? Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
Pháp luật
Biên bản kiểm phiếu kỷ luật Đảng viên năm 2024? Mẫu biên bản kiểm phiếu biểu quyết đề nghị kỷ luật Đảng viên 2024?
Pháp luật
Mẫu quyết định kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3 của chi bộ năm 2024? Mẫu quyết định kỷ luật giáo viên sinh con thứ 3 là Đảng viên thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kỷ luật đảng viên
44 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào