Mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú là mẫu nào? Tải về Mẫu nhận xét Đảng viên nơi cư trú mới nhất?
- Mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú là mẫu nào? Tải về Mẫu nhận xét Đảng viên nơi cư trú mới nhất?
- Đối tượng sử dụng mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú?
- Thẩm quyền xem xét, quyết định đảng viên thuộc trường hợp được miễn sinh hoạt nơi cư trú là gì?
Mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú là mẫu nào? Tải về Mẫu nhận xét Đảng viên nơi cư trú mới nhất?
Mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú là Mẫu 4-213 được ban hành kèm theo Hướng dẫn 33-HD/BTCTW năm 2020.
Tải về mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú
Mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú là mẫu nào? Tải về Mẫu nhận xét Đảng viên nơi cư trú mới nhất? (Hình từ Internet)
Đối tượng sử dụng mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú?
Đối tượng sử dụng mẫu nhận xét Đảng viên được giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú được quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Hướng dẫn 33-HD/BTCTW năm 2020, cụ thể như sau:
- Đảng viên đang công tác trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân do điều kiện công tác xa nhà hoặc do yêu cầu, nhiệm vụ phải ở tập trung tại doanh trại, nhà công vụ ngoài giờ làm việc hằng ngày không thường xuyên về nơi cư trú.
- Đảng viên công tác tại một số cơ quan, đơn vị trong nước, các loại hình doanh nghiệp nhưng thường xuyên đi làm việc xa nơi cư trú, lưu động; đảng viên là cán bộ điều động, luân chuyển ở nhà công vụ, tập thể cơ quan không thường xuyên về nơi cư trú.
- Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức đi học tập trung 12 tháng trong năm; đảng viên là học sinh, sinh viên đi học xa nhà không thường xuyên về nơi cư trú.
Các đảng viên nêu trên thực hiện trách nhiệm tại khoản 1, Điều 1 và nhiệm vụ tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, Điều 2 Quy định 213. Không lấy ý kiến nhận xét định kỳ hằng năm; chỉ lấy ý kiến nhận xét khi cần thiết (thực hiện quy trình công tác cán bộ, khen thưởng, kỷ luật...).
Thẩm quyền xem xét, quyết định đảng viên thuộc trường hợp được miễn sinh hoạt nơi cư trú là gì?
Thẩm quyền xem xét, quyết định được quy định tại tiểu mục 1.3 Mục 1 Hướng dẫn 33-HD/BTCTW năm 2020, cụ thể như sau:
1. Đảng viên đang công tác, học tập trong điều kiện đặc thù giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú
....
1.3. Thẩm quyền xem xét, quyết định
- Đảng ủy cơ sở xem xét, quyết định từng đảng viên thuộc Khoản 1.1 hoặc Khoản 1.2, Điểm 1 Hướng dẫn này trên cơ sở đề nghị của chi bộ nơi đảng viên đang công tác, học tập.
- Chi bộ cơ sở xem xét, quyết định từng đảng viên thuộc Khoản 1.1 hoặc Khoản 1.2 Hướng dẫn này.
...
Theo đó, Đảng ủy cơ sở xem xét, quyết định từng đảng viên thuộc Đảng viên giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú trên cơ sở đề nghị của chi bộ nơi đảng viên đang công tác, học tập.
Chi bộ cơ sở xem xét, quyết định từng đảng viên thuộc Đảng viên giới thiệu nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú.
Lưu ý:
Quyền và nhiệm vụ của Đảng viên được quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 và Điều 3 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011, cụ thể như sau:
(1) Đảng viên có nhiệm vụ:
- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.
- Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.
- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.
(2) Đảng viên có quyền:
- Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; biểu quyết công việc của Đảng.
- Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.
- Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức; báo cáo, kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và yêu cầu được trả lời.
- Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.
+ Đảng viên dự bị có các quyền trên đây, trừ quyền biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Sổ đăng ký hồ sơ viên chức là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Cách ghi Sổ đăng ký hồ sơ viên chức thế nào?
- Mẫu hợp đồng giao khoán của hợp tác xã mới nhất? Hợp tác xã có được tự thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán không?
- Lịch đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 chính thức thế nào? Chế độ báo cáo về việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2025?
- Mua trả chậm và mua trả góp khác nhau thế nào? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi không thanh toán đúng hạn?
- Nhà nước có hỗ trợ hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp hay không?