Mẫu kê khai giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn hàng hóa, dịch vụ là mẫu nào?
- Mẫu kê khai giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn hàng hóa, dịch vụ là mẫu nào?
- Đối tượng được giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ là ai?
- Việc giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được thực hiện đến khi nào?
Mẫu kê khai giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn hàng hóa, dịch vụ là mẫu nào?
Mẫu kê khai giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT cơ sở kinh doanh sử dụng Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Tải về Mẫu kê khai giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn hàng hóa, dịch vụ
Đối tượng được giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ là ai?
Giảm thuế giá trị gia tăng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
....
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
...
Theo đó, đối tượng được giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ là các cơ sở kinh doanh. Cơ sở kinh doanh nêu trên có thể hiểu bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Theo đó, cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng, trừ những hàng hóa, dịch vụ sau đây:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
+ Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.
+ Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
+ Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Tải về Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT
Mẫu kê khai giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn hàng hóa, dịch vụ là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Việc giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được thực hiện đến khi nào?
Việc giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
...
Theo đó, việc giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?