Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Tải mẫu? Chi bộ kiểm tra chấp hành những nội dung nào?

Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Tải mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Chi bộ kiểm tra chấp hành những nội dung nào? Mốc thời gian kiểm tra đảng viên được tính như thế nào theo quy định?

Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Tải mẫu?

Tham khảo mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ mới nhất dưới đây:

Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Tải mẫu? Chi bộ kiểm tra chấp hành những nội dung nào?

Tải về Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ.

Lưu ý:

Chi bộ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tiến hành kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ thực hiện nhiệm vụ đảng viên. Tập trung kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của chi bộ, nhiệm vụ do chi bộ phân công và quy định về trách nhiệm nêu gương, về những điều đảng viên không được làm.

(khoản 1 Điều 7 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021)

Chi bộ kiểm tra chấp hành những nội dung nào?

Căn cứ vào Điều 1 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng đối với các tổ chức đảng và đảng viên trong việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức đảng và đảng viên, bao gồm cả tổ chức đảng đã hết nhiệm kỳ hoạt động, đã giải thể hoặc thay đổi do chia tách, sáp nhập về mặt tổ chức; đảng viên đã chuyển công tác, nghỉ việc, nghỉ hưu.

Bên cạnh đó, tại Điều 3 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quy định 262-QĐ/TW năm 2025) như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ủy ban kiểm tra các cấp được lập từ đảng ủy cơ sở trở lên, do cấp ủy cùng cấp bầu, gồm một số đồng chí trong cấp ủy và một số đồng chí ngoài cấp ủy. Các thành viên của Ủy ban Kiểm tra Trung ương hoạt động chuyên trách và kiêm nhiệm. Ủy ban kiểm tra đảng ủy, tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; quận ủy, huyện ủy, thị ủy, thành ủy (thuộc tỉnh ủy, thành ủy) và tương đương có thành viên kiêm nhiệm là trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức cấp ủy là cấp ủy viên, chánh thanh tra cùng cấp (nếu có).
2. Cơ quan ủy ban kiểm tra là cơ quan tham mưu, giúp ủy ban kiểm tra cùng cấp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng theo quy định của Điều lệ Đảng và thực hiện các nhiệm vụ do cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy cùng cấp giao; đồng thời, là cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của cấp ủy.
3. Kiểm tra của Đảng là việc các tổ chức đảng xem xét, đánh giá, kết luận về ưu điểm, khuyết điểm hoặc vi phạm của cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên trong việc chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
4. Giám sát của Đảng là việc các tổ chức đảng quan sát, theo dõi, nắm bắt, xem xét, đánh giá, kết luận hoạt động nhằm kịp thời nhắc nhở để cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên được giám sát chấp hành nghiêm Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước và khắc phục, sửa chữa hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có).
Hình thức giám sát có giám sát thường xuyên và giám sát theo chuyên đề; giám sát chuyên đề khi cần thiết thì thực hiện thẩm tra, xác minh.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì kiểm tra đảng viên chấp hành là việc chi bộ xem xét, đánh giá, kết luận về ưu điểm, khuyết điểm hoặc vi phạm của đảng viên trong việc chấp hành:

- Cương lĩnh chính trị

- Điều lệ Đảng

- Chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định, quy chế, kết luận của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Tải mẫu? Chi bộ kiểm tra chấp hành những nội dung nào?

Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Tải mẫu? Chi bộ kiểm tra chấp hành những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Mốc thời gian kiểm tra đảng viên được tính như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng như sau:

Giải thích từ ngữ
...
13. Thời hạn kiểm tra, giám sát là thời gian được tính từ ngày chủ thể kiểm tra, giám sát công bố quyết định kiểm tra, giám sát hoặc ngày nhận được báo cáo của đối tượng kiểm tra, giám sát đến ngày kết thúc cuộc kiểm tra, giám sát đó.
14. Mốc thời gian kiểm tra, giám sát: Được tính theo ngày làm việc, 1 năm tính đủ 12 tháng.

Như vậy, mốc thời gian kiểm tra, giám sát được tính theo ngày làm việc, 1 năm tính đủ 12 tháng.

Kiểm tra đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch kiểm tra chấp hành của chi bộ? Tải mẫu? Chi bộ kiểm tra chấp hành những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản họp chi bộ kiểm tra đảng viên chấp hành? Tải về? Kiểm tra đảng viên chấp hành bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu? Nội dung kiểm tra của chi bộ gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Quyết định kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Tải mẫu? Nội dung kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo giải trình cho đảng viên được kiểm tra? Kiểm tra đảng viên gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu Kết luận kiểm tra đảng viên chấp hành của Chi bộ? Tải về mẫu kết luận kiểm tra đảng viên của chi bộ mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận kiểm tra đảng viên của Chi bộ mới nhất? Công tác kiểm tra đảng viên của chi bộ được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch kiểm tra dấu hiệu vi phạm của chi bộ? Cách ghi Mẫu Kế hoạch kiểm tra dấu hiệu vi phạm của chi bộ?
Pháp luật
Kiểm tra của Đảng là gì? Nội dung công tác kiểm tra của Đảng đối với tổ chức Đảng bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả kiểm tra đảng viên chấp hành? Mốc thời gian kiểm tra đảng viên được tính thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra đảng viên
26 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào