Mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hợp đồng vận chuyển tài sản có những nội dung gì?
Hợp đồng vận chuyển tài sản có bắt buộc lập thành văn bản không?
Hợp đồng vận chuyển tài sản và hình thức Hợp đồng vận chuyển tài sản được quy định tại Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 531 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Điều 530. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.
Điều 531. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản
1. Hợp đồng vận chuyển tài sản được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
2. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên.
Theo đó, hợp đồng vận chuyển tài sản được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
Như vậy, hợp đồng vận chuyển tài sản không bắt buộc phải lập thành văn bản.
Mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hợp đồng vận chuyển tài sản có những nội dung gì? (hình từ internet)
Chi phí xếp, dỡ tài sản lên phương tiện vận chuyển sẽ do bên thuê vận chuyển hay bên vận chuyển chịu?
Giao tài sản cho bên vận chuyển được quy định tại Điều 532 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Giao tài sản cho bên vận chuyển
1. Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản cho bên vận chuyển đúng thời hạn, địa điểm và đóng gói theo đúng quy cách đã thỏa thuận; phải chịu chi phí xếp, dỡ tài sản lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên thuê vận chuyển giao tài sản không đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận thì phải thanh toán chi phí chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng cho bên vận chuyển.
Trường hợp bên vận chuyển chậm tiếp nhận tài sản tại địa điểm đã thỏa thuận thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.
Như vậy, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, chi phí xếp, dỡ tài sản lên phương tiện vận chuyển sẽ do bên thuê vận chuyển chi trả.
Mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hợp đồng vận chuyển tài sản có những nội dung gì?
Theo đó, Bộ luật Dân sự hiện hành không quy định Hợp đồng vận chuyển tài sản phải có những nội dung gì, tuy nhiên để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên khi giao kết hợp đồng thì hợp đồng nên có tối thiểu các nội dung sau:
(i) Thông tin về Bên thuê vận chuyển và Bên vận chuyển;
(ii) Đối tượng vận chuyển (tài sản vận chuyển);
(iii) Giao tài sản cho bên vận chuyển;
(iv) Giá cước phí vận chuyển, phương thức thanh toán, trong đó:
Mức cước phí vận chuyển do các bên thỏa thuận; nếu pháp luật có quy định về mức cước phí vận chuyển thì áp dụng mức cước phí đó.
Bên thuê vận chuyển phải thanh toán đủ cước phí vận chuyển sau khi tài sản được chuyển lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
(theo quy định tại Điều 533 Bộ luật Dân sự 2015)
(v) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
(vi) Quyền, nghĩa vụ của Bên thuê vận chuyển, tham khảo quy định tại Điều 536 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 537 Bộ luật Dân sự 2015;
Điều 536. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển
1. Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng thời hạn, phương thức đã thỏa thuận.
2. Cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tài sản vận chuyển để bảo đảm an toàn cho tài sản vận chuyển.
3. Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thỏa thuận. Trường hợp bên thuê vận chuyển trông coi tài sản mà tài sản bị mất, hư hỏng thì không được bồi thường.
Điều 537. Quyền của bên thuê vận chuyển
1. Yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận.
2. Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển.
(vii) Quyền, nghĩa vụ của Bên vận chuyển, có thể tham khảo quy định tại Điều 534 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 535 Bộ luật Dân sự 2015:
Điều 534. Nghĩa vụ của bên vận chuyển
1. Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn.
2. Giao tài sản cho người có quyền nhận.
3. Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
5. Bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển trong trường hợp bên vận chuyển để mất, hư hỏng tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Điều 535. Quyền của bên vận chuyển
1. Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác.
2. Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.
4. Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên vận chuyển biết hoặc phải biết.
(viii) Giao tài sản cho bên nhận tài sản vận chuyển;
(ix) Quyền, nghĩa vụ của bên nhận tài sản;
(x) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
(xi) Chi phí khác;
(xii) Phương thực giải quyết tranh chấp;
(xiii) Các thoả thuận khác.
Dưới đây là mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản mới nhất hiện nay (chỉ mang giá trị tham khảo):
Tải về Mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản mới nhất hiện nay
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?