Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách? Bên vận chuyển có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng vận chuyển hành khách trong trường hợp nào?
Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách chuẩn nhất?
Hợp đồng vận chuyển hành khách được quy định tại Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Hợp đồng vận chuyển hành khách
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.
Tham khảo Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách chuẩn nhất
Tải về Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách chuẩn nhất
Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách? Bên vận chuyển có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng vận chuyển hành khách trong trường hợp nào? (hình từ internet)
Bên vận chuyển có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng vận chuyển hành khách trong trường hợp nào?
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách được quy định tại Điều 529 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách
1. Bên vận chuyển có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 525 của Bộ luật này.
2. Hành khách có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên vận chuyển vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 524 của Bộ luật này.
Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 2 Điều 525 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Quyền của bên vận chuyển
...
2. Từ chối chuyên chở hành khách trong trường hợp sau đây:
a) Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển có quy định;
b) Do tình trạng sức khỏe của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc người khác trong hành trình;
c) Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.
Theo đó, bên vận chuyển có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng vận chuyển hành khách trong trường hợp:
- Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác hoặc có hành vi khác không bảo đảm an toàn trong hành trình; trong trường hợp này, hành khách không được trả lại cước phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển có quy định;
- Do tình trạng sức khỏe của hành khách mà bên vận chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách đó hoặc người khác trong hành trình;
- Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.
Lưu ý: Theo Điều 524 Bộ luật Dân sự 2015 thì bên vận chuyển hành khách cũng có nghĩa vụ:
- Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa điểm, đến đúng giờ, bằng phương tiện đã thỏa thuận một cách an toàn, theo lộ trình; bảo đảm đủ chỗ cho hành khách và không chuyên chở vượt quá trọng tải.
- Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm thời gian xuất phát đã được thông báo hoặc theo thỏa thuận.
- Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc người có quyền nhận hành lý tại địa điểm thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
- Hoàn trả cho hành khách cước phí vận chuyển theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Hành khách được vận chuyển có quyền và nghĩa vụ gì?
(1) Theo Điều 526 Bộ luật Dân sự 2015 thì hành khách được vận chuyển có nghĩa vụ:
- Trả đủ cước phí vận chuyển hành khách, cước phí vận chuyển hành lý vượt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo người.
- Có mặt tại điểm xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận.
- Tôn trọng, chấp hành đúng quy định của bên vận chuyển và quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.
(2) Theo Điều 527 Bộ luật Dân sự 2015 thì hành khách được vận chuyển có quyền:
- Yêu cầu được chuyên chở đúng bằng phương tiện vận chuyển và giá trị theo cước phí vận chuyển với lộ trình đã thỏa thuận.
- Được miễn cước phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành lý xách tay trong hạn mức theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thường thiệt hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận.
- Nhận lại toàn bộ hoặc một phần cước phí vận chuyển trong trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 525 Bộ luật Dân sự 2015 và trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo thỏa thuận.
- Nhận hành lý tại địa điểm đã thỏa thuận theo đúng thời gian, lộ trình.
- Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do pháp luật quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?