Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình mới nhất hiện nay theo quy định pháp luật như thế nào?

Tôi có câu hỏi là mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình mới nhất hiện nay theo quy định pháp luật như thế nào? Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình có phải là hợp đồng xây dựng không? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Bình Dương.

Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục II Thông tư 02/2023/TT-BXD.

Tải về: Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình mới nhất hiện nay tại đây.

thiết kế xây dựng công trình

Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình mới nhất hiện nay theo quy định pháp luật như thế nào? (Hình từ Internet)

Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình có phải là hợp đồng xây dựng không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 140 Luật Xây dựng 2014, khoản 65 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định về các loại hợp đồng xây dựng như sau:

Các loại hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng.
2. Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng;
b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
c) Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
d) Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;
đ) Hợp đồng xây dựng khác.
3. Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:
a) Hợp đồng trọn gói;
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
d) Hợp đồng theo thời gian;
đ) Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
e) Hợp đồng theo giá kết hợp;
g) Hợp đồng xây dựng khác;

Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình là một trong các hợp đồng xây dựng.

Việc thực hiện hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình dựa theo các nguyên tắc nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 có quy định về quy định chung về hợp đồng xây dựng như sau:

Quy định chung về hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:
a) Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;
b) Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;
c) Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;
d) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
3. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm:
a) Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;
b) Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;
c) Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
4. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng xây dựng là tiếng Việt. Trường hợp hợp đồng xây dựng có sự tham gia của bên nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.
5. Hợp đồng xây dựng phải được ký kết và thực hiện phù hợp với quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, theo quy định trên thì việc thực hiện hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình dựa theo các nguyên tắc sau:

- Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;

- Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;

- Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình phải bao gồm những nội dung nào?

Theo khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng 2014 thì hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình phải bao gồm những nội dung sau:

- Căn cứ pháp lý áp dụng;

- Ngôn ngữ áp dụng;

- Nội dung và khối lượng công việc;

- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

- Rủi ro và bất khả kháng;

- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

- Các nội dung khác.

Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình mới nhất hiện nay theo quy định pháp luật như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình dựa trên những căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình
6,830 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào