Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Nghị định 102? Tải về file ở đâu?

Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Nghị định 102? Tải về file ở đâu? Đất nuôi trồng thủy sản là loại đất gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản là bao nhiêu?

Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Nghị định 102? Tải về file ở đâu?

Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay là mẫu số 05a tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định về hợp đồng thuê đất như sau:

mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản

Tải về Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay tại đây. Tải về

Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Nghị định 102? Tải về file ở đâu?

Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Nghị định 102? Tải về file ở đâu? (Hình từ Internet)

Đất nuôi trồng thủy sản là loại đất gì?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
...

Theo đó, đất nuôi trồng thủy sản được pháp luật quy định thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 176 Luật Đất đai 2024 có quy định về hạn mức giao đất nuôi trông thủy sản như sau:

Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
5. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
...

Như vậy, hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:

- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Hợp đồng thuê đất Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thuê đất:
Đất nuôi trồng thủy sản Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất nuôi trồng thủy sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Nghị định 102? Tải về file ở đâu?
Pháp luật
Không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục có bị phạt không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay là mẫu nào? Đất trồng cây hằng năm có phải là đất nông nghiệp?
Pháp luật
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào? Có được chuyển đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở không?
Pháp luật
Đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong bao lâu thì bị thu hồi? Không sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Cách viết mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đơn giản 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản?
Pháp luật
Giao đất nuôi trồng thủy sản hết thời hạn sử dụng thì hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất vẫn được tiếp tục sử dụng khi nào?
Pháp luật
Không sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản cho một cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp hay không?
Pháp luật
Đất NTS là đất gì? Hạn mức giao đất NTS cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thuê đất
33 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thuê đất Đất nuôi trồng thủy sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thuê đất Xem toàn bộ văn bản về Đất nuôi trồng thủy sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào