Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Tôi có câu hỏi là mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Đồng Nai.

Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2016/TT-BTC như sau:

thế chấp tài sản

Tải mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh mới nhất hiện nay: TẠI ĐÂY.

thế chấp tài sản

Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn gửi đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của cơ quan đăng ký của thế chấp tài sản đã hình thành cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh cho Bên nhận thế chấp là bao lâu?

Thời hạn gửi đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của cơ quan đăng ký của thế chấp tài sản đã hình thành cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh cho Bên nhận thế chấp được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 10/2016/TT-BTC như sau:

Thời hạn đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Đối với việc thế chấp tài sản đã hình thành:
a) Trong vòng 30 ngày sau khi Hợp đồng thế chấp tài sản được ký kết và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật, Bên thế chấp thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Trong vòng 10 ngày sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cấp hoặc Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của cơ quan đăng ký, Bên thế chấp nộp lại cho Bên nhận thế chấp.
2. Đối với việc thế chấp tài sản hình thành trong tương lai:
a) Trong vòng 30 ngày sau khi Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai được ký kết và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật, Bên thế chấp thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Trong vòng 10 ngày sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cấp hoặc Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của cơ quan đăng ký, Bên thế chấp nộp lại cho Bên nhận thế chấp.
c) Phụ lục Hợp đồng thế chấp tài sản trong năm có phát sinh mới được ký kết và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật, căn cứ vào xác nhận của công ty kiểm toán độc lập và hoàn thành trước ngày 30/6 của năm liền kề năm phát sinh.
d) Bên thế chấp thực hiện việc ký kết Phụ lục Hợp đồng thế chấp tài sản và đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm nếu có sai khác so với thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản hình thành trong tương lai trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thành quyết toán Dự án.
đ) Trong vòng 10 ngày sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm sửa đổi do cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cấp hoặc Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của cơ quan đăng ký, Bên thế chấp nộp lại cho Bên nhận thế chấp.
3. Bên thế chấp nộp cho Bên nhận thế chấp các hồ sơ gốc khác có liên quan đến tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm cùng với Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của cơ quan đăng ký.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn gửi đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm có chứng nhận của cơ quan đăng ký của thế chấp tài sản đã hình thành cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh cho Bên nhận thế chấp trong vòng 10 ngày sau khi nhận được Đơn yêu cầu.

Bên thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh có trách nhiệm gì đối với hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh?

Bên thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh có trách nhiệm gì đối với hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh, thì theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2016/TT-BTC như sau:

Trách nhiệm của Bên thế chấp
1. Phối hợp với Bộ Tài chính để ký kết Hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh trước khi Bộ Tài chính phát hành Thư bảo lãnh.
2. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản thế chấp để bảo đảm cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đánh giá hoặc kiểm kê định kỳ, đột xuất tài sản thế chấp theo quy định và báo cáo Bên nhận thế chấp về kết quả đánh giá, kiểm kê.
4. Thanh toán mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc đăng ký tài sản thế chấp.
5. Mua bảo hiểm cho tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật.
6. Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, kịp thời về tình hình tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp và tuân thủ chế độ báo cáo đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Thông tư này.
7. Quản lý, sử dụng tài sản thế chấp cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh đúng mục đích và theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Theo đó, đối với hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh thì bên thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh có các trách nhiệm được quy định như trên.

Hợp đồng thế chấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp đồng thế chấp được chứng thực tại UBND xã
Pháp luật
Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai là gì? Hợp đồng này đăng ký giao dịch bảo đảm tại đâu?
Pháp luật
Thế chấp tài sản giữa cá nhân với cá nhân có cần phải đảm bảo thông qua công chứng hợp đồng thế chấp không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thế chấp tài sản để bảo đảm cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh là gì? Việc thế chấp tài sản cho khoản vay này thực hiện thế nào?
Pháp luật
Án lệ số 43/2021/AL về hiệu lực của hợp đồng thế chấp có nội dung như thế nào? Nhận định của tòa án về Án lệ ra sao?
Pháp luật
Mức trần thù lao công chứng đối với việc soạn thảo hợp đồng thế chấp tài sản tại Hà Nội mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hợp đồng thế chấp là tài sản chung của vợ chồng có bắt buộc cả 2 vợ chồng ký không? Trường hợp chỉ có vợ ký thì có phát sinh hiệu lực pháp luật không?
Pháp luật
Phụ lục hợp đồng thế chấp nhà ở có phải công chứng không? Hồ sơ công chứng phụ lục hợp đồng thế chấp nhà ở bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Việc công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản được pháp luật quy định như thế nào? Nơi thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản là ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thế chấp
817 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thế chấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thế chấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào