Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng? Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng có các nội dung gì?
Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng mới nhất?
Căn cứ theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
13. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
...
Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh chính là hợp đồng BCC, là loại hợp đồng được ký kết giữa các nhà đầu tư với nhau nhằm mục đích hợp tác kinh doanh và phân chia lợi nhuận, sản phẩm kinh tế.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có quy định về mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cụ thể.
Do đó, các bên có thể tham khảo Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng? Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng có các nội dung gì? (Hình từ Internet)
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng ký giữa nhà đầu tư trong nước được thực hiện theo quy định nào?
Căn cứ theo Điều 27 Luật Đầu tư 2020 quy định đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC như sau:
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Theo đó, đối với các nhà đầu tư trong nước khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh thì sẽ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Ngoài ra, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư trong nước hoặc các nhà đầu tư nước ngoài ký kết với nhau thì sẽ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhân đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020
Nội dung có trong Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng?
Theo Điều 28 Luật Đầu tư 2020 có quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau:
Nội dung hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Như vậy, nội dung phải có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng bao gồm:
+ Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
+ Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
+ Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
+ Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
+ Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo đó, trong quá trình thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhà hàng, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh quán nhà hàng có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?