Mẫu giấy thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi là mẫu nào?

Hiẹn nay theo quy định Mẫu giấy thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi bao gồm những giấy tờ gì?

Mẫu giấy thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi là mẫu nào?

Mẫu giấy thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi là mẫu tại Phụ lục IV được ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP quy định như sau:

đăng ký lại chi nhanh

Tải về Mẫu giấy thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi tại đây.

Mẫu giấy thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi là mẫu nào?

Mẫu giấy thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 89/2024/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục đăng ký lại chi nhành của công ty nhà nước chưa chuyển đổi như sau:

- Trường hợp công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi có chi nhánh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sau chuyển đổi có trách nhiệm đăng ký lại chi nhánh theo quy định tại Nghị định 89/2024/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gửi hồ sơ đăng ký lại chi nhánh quy định tại Điều 13 Nghị định 89/2024/NĐ-CP đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Hồ sơ đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 89/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký lại chi nhành của công ty nhà nước chưa chuyển đổi bao gồm:

- Thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh do người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP). Tải về

- Quyết định chuyển đổi, trong đó bao gồm thông tin về chi nhánh được đăng ký lại theo quy định tại Nghị định (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP). Tải về

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đứng đầu chi nhánh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

+ Trường hợp nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh đã được ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doành của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thay cho loại giấy tờ này;

+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi.

Doanh nghiệp Nhà nước được tổ chức bao gồm những loại hình doanh nghiệp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
...

Như vậy, doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020.

Doanh nghiệp nhà nước Tải về các quy định hiện hành liên quan đến doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh của công ty nhà nước chưa chuyển đổi là mẫu nào?
Pháp luật
Khi chia doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ người lao động có được hưởng trợ cấp thôi việc?
Pháp luật
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là gì? Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thông qua những hình thức nào?
Pháp luật
Chế độ báo cáo của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào theo Nghị định 59?
Pháp luật
Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, người lao động tại doanh nghiệp nhà nước có thể tham gia ý kiến thông qua một hoặc một số hình thức nào?
Pháp luật
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào về thời điểm công khai thông tin ở doanh nghiệp nhà nước?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất quốc phòng an ninh kết hợp lao động sản xuất, xây dựng kinh tế?
Pháp luật
Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định những nội dung nào khuyến khích doanh nghiệp nhà nước công khai?
Pháp luật
05 Nguyên tắc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước cần phải tuân thủ là gì? Phương tiện công bố thông tin là gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước bắt buộc phải công khai những nội dung nào trong nội bộ doanh nghiệp nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp nhà nước
26 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào