Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp là mẫu nào?

Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp là mẫu nào? Trình tự cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp được pháp luật quy định như thế nào?

Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp là mẫu nào?

Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp là Mẫu số 08/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 27/2021/NĐ-CP như sau:

Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp là mẫu nào?

TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp.

Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp là mẫu nào?

Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp là mẫu nào?

Giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận có được xuất khẩu không?

Căn cứ Điều 25 Nghị định 27/2021/NĐ-CP quy định về xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp như sau:

Xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
1. Việc xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp thuộc Danh mục thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES).
2. Giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận được xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương.
3. Giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận được xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính lý lịch giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị xuất khẩu (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) theo Mẫu số 07/LN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Ngoài giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, tổ chức, cá nhân phải kèm theo một trong các tài liệu sau đây:
Bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế;
Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.
...

Theo quy định trên thì giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận được xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại và phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép.

Như vậy, trường hợp giống cây trồng lâm nghiệp chưa được công nhận nếu được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép thì được xuất khẩu đề phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp;

- Bản chính lý lịch giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị xuất khẩu (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu);

Lưu ý: Ngoài giấy tờ nêu trên, tổ chức, cá nhân phải kèm theo một trong các tài liệu sau đây:

- Bản sao thỏa thuận hợp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế;

- Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.

Trình tự cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 27/2021/NĐ-CP thì trình tự cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp gồm các bước sau đây:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, để hoàn thiện.

Trường hợp nộp qua môi trường điện tử hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, để hoàn thiện.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định và cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp; trường hợp từ chối cấp Giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép xuất khẩu không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.

Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu cấp Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng tự công bố lưu hành là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép xuất khẩu giống cây trồng lâm nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào