Mẫu giấy giới thiệu của người sử dụng lao động cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp khám định kỳ mới nhất hiện nay?
Mẫu giấy giới thiệu của người sử dụng lao động cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp khám định kỳ mới nhất hiện nay?
Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 28/2016/TT-BYT thì mẫu giấy giới thiệu của người sử dụng lao động cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp khám định kỳ mới nhất hiện nay có dạng như sau:
Tải mẫu giấy giới thiệu của người sử dụng lao động cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp khám định kỳ mới nhất hiện nay tại đây tại đây
Hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Quy định đối tượng khám định kỳ được quy định tại Điều 11 Thông tư 28/2016/TT-BYT như sau:
Đối tượng và thời gian khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp
1. Người lao động đã được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp.
2. Thời gian khám định kỳ bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tài liệu trong hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 12 Thông tư 28/2016/TT-BYT như sau:
Hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp bao gồm:
a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ bệnh nghề nghiệp.
2. Trường hợp người lao động đã thôi việc, nghỉ việc, nghỉ chế độ thì người lao động tự chuẩn bị hồ sơ bệnh nghề nghiệp.
Theo quy định trên, hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp gồm những tài liệu sau:
+ Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động.
+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp.
Và hồ sơ này sẽ do người sử dụng lao động chuẩn bị. Trường hợp người lao động đã thôi việc, nghỉ việc, nghỉ chế độ thì người lao động tự chuẩn bị hồ sơ bệnh nghề nghiệp.
Mẫu giấy giới thiệu của người sử dụng lao động cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp khám định kỳ mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Quy trình khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp được quy định thế nào?
Việc khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp được thực hiện theo quy trình tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 28/2016/TT-BYT như sau:
Quy trình và nội dung khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp
1. Quy trình khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp:
a) Trước khi khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động hoặc người lao động phải gửi cho cơ sở khám bệnh nghề nghiệp các giấy tờ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thông báo thời gian, địa điểm và các nội dung khác liên quan đến khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp tới người sử dụng lao động hoặc người lao động;
c) Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp tổ chức khám cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp;
d) Kết thúc đợt khám, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm ghi đầy đủ kết quả khám định kỳ người mắc bệnh nghề nghiệp trong hồ sơ bệnh nghề nghiệp; tổng hợp kết quả khám định kỳ bệnh nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này và trả kết quả cho người sử dụng lao động trong thời gian 20 ngày làm việc.
2. Nội dung khám định kỳ bệnh nghề nghiệp:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, d Khoản 2 Điều 9 và hướng dẫn tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Việc bổ sung nội dung khám lâm sàng và cận lâm sàng cho từng bệnh nghề nghiệp dựa vào tiến triển, biến chứng của bệnh theo chỉ định của bác sỹ.
Như vậy, việc khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp được thực hiện theo quy trình sau:
+ Trước khi khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động hoặc người lao động phải gửi cho cơ sở khám bệnh nghề nghiệp các giấy tờ theo quy định.
+ Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thông báo thời gian, địa điểm và các nội dung khác liên quan đến khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp tới người sử dụng lao động hoặc người lao động.
+ Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp tổ chức khám cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp.
+ Kết thúc đợt khám, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm ghi đầy đủ kết quả khám định kỳ người mắc bệnh nghề nghiệp trong hồ sơ bệnh nghề nghiệp. Đồng thời tổng hợp kết quả khám định kỳ bệnh nghề nghiệp theo mẫu quy định và trả kết quả cho người sử dụng lao động trong thời gian 20 ngày làm việc.
Và việc khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp được thực hiện theo những nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 13 nêu trên.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/10062024/kinh-phi-ho-tro.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/AHT/vua-bi-tai-nan-lao-dong-vua-bi-benh-nghe-nghiep.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/AHT/bi-nhieu-benh-nghe-nghiep-co-duoc-giam-dinh-tong-hop-muc-suy-giam-kha-nang-lao-dong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPK/dieu-kien-che-do-benh-nghe-nghiep.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/AHT/kinh-phi-kham-benh-nghe-nghiep.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NV/010224/benh-nghe-nghiep.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TS/2024/11-03/dieu-tra-benh-nghe-nghiep.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/giay-gioi-thieu-kham-benh-nghe-nghiep.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HMH/240216/Che-do-benh-nghe-nghi%E1%BA%B9p-cho-nguoi-nuoc-ngoai.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/kham-benh-nghe-nghiep.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người nước ngoài có thuộc đối tượng được khám sức khỏe tại Việt Nam để đi học, đi làm việc hay không?
- Thỏa thuận áp đặt điều kiện ký kết hợp đồng mua hàng được coi là không gây ra hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể khi nào?
- Trẻ em gây thiệt hại về tài sản của người khác thì cha mẹ phải bồi thường thiệt hại cho những khoản chi phí nào?
- Mẫu Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần được quy định thế nào?
- Trong hoạt động tín ngưỡng pháp luật nghiêm cấm những hành vi gì? Việc tổ chức hoạt động tín ngưỡng phải dựa trên mấy nguyên tắc?