Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất? Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi?

Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất? Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội hiện nay? Lãi suất và thời hạn vay vốn ưu đãi được xác định như thế nào?

Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất?

Theo Hướng dẫn 8586/NHCS-TDSV năm 2021 thì Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay là Mẫu số 01/NƠXH.

Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi

Tải Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất.

Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất? Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi?

Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất? Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội hiện nay?

Căn cứ khoản 1 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;
b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;
c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
...

Dẫn chiếu đến Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì những đối tượng được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội hiện nay gồm:

(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

(3) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

(4) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

(6) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Lưu ý: Các đối tượng nêu trên để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội; Tải

- Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở;

- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.

Lãi suất và thời hạn vay vốn ưu đãi được xác định như thế nào?

Căn cứ khoản 4 và khoản 5 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
...
3. Mức vốn vay:
a) Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;
b) Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
4. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
5. Thời hạn vay: Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
...

Theo đó, mức cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Và lãi suất cho vay được xác định bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn vay phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Vay vốn ưu đãi
Thuê mua nhà ở xã hội Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thuê mua nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trường hợp bên thuê mua nhà ở xã hội chết thì giải quyết ra sao?
Pháp luật
Thu nhập từ thời điểm nào được tính để đăng ký thuê mua nhà ở xã hội? Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định ra sao?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất? Đối tượng nào được vay vốn ưu đãi?
Pháp luật
Mức cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội tối đa đối với cán bộ, công chức, viên chức là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi để xây dựng nhà ở tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định mới nhất?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê mua nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào? Những đối tượng nào được cho thuê mua nhà ở xã hội?
Pháp luật
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Thanh toán trước bao nhiêu tiền khi thuê mua nhà ở xã hội? Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội là bao lâu?
Pháp luật
Thuê mua nhà ở xã hội là gì? Ai được thuê mua nhà ở xã hội? Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay vốn ưu đãi
276 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay vốn ưu đãi Thuê mua nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay vốn ưu đãi Xem toàn bộ văn bản về Thuê mua nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào