Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác mới nhất là mẫu nào? Có thể tải về ở đâu?
Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác bị rách có được cấp lại hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Nghị định 92/2024/NĐ-CP như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của tổ hợp tác được đặt theo đúng quy định;
c) Có hồ sơ đăng ký tổ hợp tác hợp lệ.
2. Tổ hợp tác có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp tổ hợp tác đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác thì tổ hợp tác được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đã đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Trường hợp tổ hợp tác có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, tổ hợp tác gửi văn bản đề nghị cấp lại đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Theo đó, trường hợp tổ hợp tác có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác do bị rách thì tổ hợp tác gửi văn bản đề nghị cấp lại đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác.
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác mới nhất là mẫu nào? Có thể tải về ở đâu? (Hình từ Internet)
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác mới nhất là mẫu nào? Có thể tải về ở đâu?
Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT có quy định như sau:
Hệ thống biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội dung thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Danh mục biểu mẫu và cách ghi các mẫu giấy dùng chung cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu văn bản quy định cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
a) Biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu II-1 đến Mẫu II-12 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu III-1 đến Mẫu III-7 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Theo đó, mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác mới nhất hiện nay là Mẫu III-6 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT, mẫu có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác.
Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác có phải là giấy phép kinh doanh?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 92/2024/NĐ-CP như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác được cấp cho tổ hợp tác. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã không phải là giấy phép kinh doanh.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác không phải là giấy phép kinh doanh.
Lưu ý: Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký tổ hợp tác và Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ hợp tác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có phải xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng tối thiếu không?
- Mẫu Quy chế khen thưởng cuối năm dành cho doanh nghiệp? Người lao động được thưởng cuối năm tối đa bao nhiêu tiền?
- Hội đồng thi nâng ngạch công chức do ai thành lập? Hội đồng thi nâng ngạch công chức làm việc theo nguyên tắc nào?
- 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý BTC?
- Thủ tục phát hành thẻ ngân hàng từ ngày 01/10/2024 ra sao? Yêu cầu khi thu thập, lưu trữ, thông tin, dữ liệu khách hàng?