Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế là mẫu nào?

Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế là mẫu nào? Cá nhân nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán phải nộp giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu khi đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế trong trường hợp nào?

Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế là mẫu nào?

Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế là mẫu số 01/TNKDCK ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC sau đây:

Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế là mẫu nào?

TẢI VỀ Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế

Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế là mẫu nào?

Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Cá nhân nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán phải nộp giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu khi đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định thuế)
...
2. Đối với cá nhân nước ngoài:
a) Đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập và thu nhập khác thuộc đối tượng nộp thuế thông qua bên Việt Nam ký hợp đồng hoặc chi trả thu nhập
a.1) Trong thời hạn 15 ngày trước khi thực hiện hợp đồng với các tổ chức, cá nhân Việt Nam: Cá nhân nước ngoài gửi cho bên Việt Nam ký kết hợp đồng hoặc chi trả thu nhập Hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam cùng với hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên. Hồ sơ gồm:
...
a.1.8) Bản sao hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của người nộp thuế. Cụ thể:
a.1.8.1) Trường hợp chuyển nhượng bất động sản: bản sao hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
a.1.8.2) Trường hợp chuyển nhượng vốn: bản sao hợp đồng chuyển nhượng vốn; bản sao giấy chứng nhận đầu tư của công ty Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn có xác nhận của người nộp thuế.
a.1.8.3) Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán: Bản sao hợp đồng mua bán chứng khoán. Trường hợp hoạt động mua bán chứng khoán không có hợp đồng mua bán chứng khoán thì người nộp thuế nộp giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu do ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán xác nhận theo mẫu số 01/TNKDCK ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
a.1.9) Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.
a.2) Trường hợp năm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế thì các năm tiếp theo chỉ cần gửi các bản sao Hợp đồng lao động ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).
...

Như vậy, trong trường hợp hoạt động mua bán chứng khoán không có hợp đồng mua bán chứng khoán thì cá nhân nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán phải nộp giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu do ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán xác nhận kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế khi đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế.

Lưu ý: Trường hợp năm trước đó đã có hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định thuế thì các năm tiếp theo chỉ cần gửi các bản sao Hợp đồng lao động ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài mới (nếu có).

Tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu của khách hàng gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
c) Chứng khoán phái sinh;
d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.
...

Như vậy, theo quy định, cổ phiếu, trái phiếu là một loại chứng khoán.

Theo đó, tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 119/2020/TT-BTC, tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng mở tại thành viên lưu ký bao gồm những nội dung chính sau đây:

- Số tài khoản lưu ký chứng khoán;

- Tên và địa chỉ liên lạc của khách hàng là chủ tài khoản;

- Số, ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với khách hàng cá nhân là người Việt Nam; số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với khách hàng là tổ chức trong nước; số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán đối với khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài;

- Số lượng, loại và mã chứng khoán lưu ký;

- Số lượng chứng khoán lưu ký tăng, giảm và lý do của việc tăng, giảm;

- Các thông tin cần thiết khác.

Tài khoản lưu ký
Hiệp định thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận tài khoản lưu ký cổ phiếu, trái phiếu kèm theo hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế là mẫu nào?
Pháp luật
Hiệp định thuế là gì? Cơ quan nào điều chỉnh việc xác định giá giao dịch liên kết theo thỏa thuận song phương quy định tại Hiệp định thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản lưu ký
325 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản lưu ký Hiệp định thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản lưu ký Xem toàn bộ văn bản về Hiệp định thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào