Mẫu Giấy báo tử mới nhất? Tải về mẫu Giấy báo tử mới nhất chuẩn Thông tư 24? Cách viết mẫu Giấy báo tử?

Mẫu Giấy báo tử mới nhất? Tải về mẫu Giấy báo tử mới nhất chuẩn Thông tư 24? Hướng dẫn cách viết mẫu Giấy báo tử chi tiết nhất? Giấy báo tử được làm thành mấy bản theo quy định tại Thông tư 24/2020/TT-BYT?

Mẫu Giấy báo tử mới nhất? Tải về mẫu Giấy báo tử mới nhất chuẩn Thông tư 24?

Mẫu Giấy báo tử mới nhất hiện nay là Mẫu BYT/BT-2020 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 24/2020/TT-BYT, mẫu có dạng như sau:

Mẫu Giấy báo tử mới nhất? Tải về mẫu Giấy báo tử mới nhất chuẩn Thông tư 24? Cách viết mẫu Giấy báo tử?

Tải về Mẫu Giấy báo tử mới nhất

Hướng dẫn cách viết mẫu Giấy báo tử chi tiết nhất?

Cách viết mẫu Giấy báo tử được hướng dẫn tại Mẫu BYT/BT-2020 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 24/2020/TT-BYT như sau:

Mẫu giấy báo tử là một loại giấy tờ được cấp cho người thân thích của người tử vong để đi khai tử.

Theo quy định bất kỳ trường hợp nào tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm cả trường hợp người tử vong khi đang trên đường đi cấp cứu thì Thủ trưởng, người chịu trách nhiệm chuyên môn hoặc người được ủy quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Thủ trưởng) có trách nhiệm cấp giấy báo tử.

Cách điền mẫu giấy báo tử như sau:

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp Giấy báo tử.

(2) Địa chỉ cơ quan cấp giấy báo tử: Ghi xã/huyện/tỉnh

Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Họ và tên người tử vong: ghi theo thứ tự họ - chữ đệm - tên, viết bằng chữ in hoa, có dấu.

(4) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi ngày, tháng, năm sinh của người tử vong năm dương lịch

(5) Ghi Nam hoặc Nữ

(6) Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc của người chết như: Kinh, Tày, Nùng, Hoa hoặc các dân tộc khác.

(7) Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của người chết

(8) Trường hợp người tử vong đang sống tạm trú tại địa bàn khác với nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì tại mục này phải ghi rõ là tạm trú.

Ví dụ: Tạm trú tại Ấp A, xã B, huyện C, tỉnh Kiên Giang.

Trường hợp người nước ngoài có đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam.

(9) Ghi rõ mã số định danh cá nhân, nếu có

(10) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(11) Đã tử vong vào lúc: ghi rõ giờ, phút, ngày, tháng, năm tử vong (Dương lịch) bằng số và bằng chữ; trường hợp không rõ giờ, phút tử vong thì bỏ trống

(12) Nguyên nhân tử vong: Ghi nguyên nhân chính gây ra tử vong. Đối với trường hợp chưa xác định được nguyên nhân tử vong (tử vong trên đường đi cấp cứu...) thì ghi không rõ.

(13) Ghi rõ họ tên, chức vụ Thủ trưởng và đóng dấu của cơ sở khám chữa bệnh.

Lưu ý: Trường hợp bệnh nhân tử vong khi đang trên đường đi cấp cứu:

- Nếu phát hiện bệnh nhân tử vong khi đang trên đường đến cơ sở chữa bệnh thì Thủ trưởng cơ sở khám, chữa bệnh nơi bệnh nhân chuyển đến có trách nhiệm cấp giấy báo tử và tích chọn vào ô Tử vong khi đang trên đường đi cấp cứu.

- Nếu phát hiện bệnh nhân tử vong khi đang trên đường đi từ một cơ sở khám, chữa bệnh này đến cơ sở khám chữa bệnh khác thì Thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh nơi bệnh nhân chuyển đi có trách nhiệm cấp giấy báo tử và tích chọn vào ô Tử vong khi đang trên đường đi cấp cứu.

Mẫu Giấy báo tử mới nhất? Tải về mẫu Giấy báo tử mới nhất chuẩn Thông tư 24? Cách viết mẫu Giấy báo tử?

Mẫu Giấy báo tử mới nhất? Tải về mẫu Giấy báo tử mới nhất chuẩn Thông tư 24? Cách viết mẫu Giấy báo tử? (Hình từ Internet)

Giấy báo tử được làm thành mấy bản theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 24/2020/TT-BYT như sau:

Quy định về việc cấp, cấp lại Giấy báo tử
1. Cấp Giấy báo tử
Sau khi xác định tình trạng người bệnh đã tử vong, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy báo tử quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Người thân thích của người tử vong theo quy định tại Khoản 19 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy báo tử được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho người thân thích của người tử vong để làm thủ tục khai tử và 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Cấp lại Giấy báo tử
a) Trường hợp nhầm lẫn khi ghi chép Giấy báo tử:
Người thân thích của người tử vong làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy báo tử theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy báo tử lần đầu cho người tử vong. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được các giấy tờ hợp lệ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thu hồi Giấy báo tử có nhầm lẫn để hủy; đơn và giấy tờ chứng minh được lưu cùng với bệnh án đang lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Giấy báo tử được cấp lại phải ghi rõ số, quyển số của Giấy báo tử cũ và đóng dấu “Cấp lại”. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày làm việc.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Giấy báo tử được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Trong đó, 01 bản giao cho người thân thích của người tử vong để làm thủ tục khai tử và 01 bản lưu tại cơ sở khám chữa bệnh.

Lưu ý: Người thân thích của người tử vong nêu trên là người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người có cùng dòng máu về trực hệ và người có họ trong phạm vi ba đời.

Giấy báo tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy báo tử mới nhất? Tải về mẫu Giấy báo tử mới nhất chuẩn Thông tư 24? Cách viết mẫu Giấy báo tử?
Pháp luật
Việc cấp Giấy báo tử cho người bệnh tử vong tại bệnh viện được thực hiện như thế nào? Trên Giấy báo tử ghi những thông tin gì?
Pháp luật
Việc xin cấp lại giấy báo tử vì lạc mất có cần làm đơn cớ mất và có chữ ký xác nhận của công an không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy báo tử tại cơ sở khám chữa bệnh được quy định như thế nào? Trường hợp nào thì được cấp lại giấy báo tử?
Pháp luật
Mất Giấy báo tử có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền ký cấp lại Giấy báo tử theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Trong trường hợp nhầm lẫn khi ghi chép Giấy báo tử có được cấp lại Giấy báo tử hay không? Thẩm quyền ký cấp lại Giấy báo tử thuộc về ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy báo tử
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy báo tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy báo tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào