Mẫu file excel Tờ khai hải quan, Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy? Hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu?
- Mẫu file excel Tờ khai hải quan, Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy?
- Hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu trong file excel Tờ khai hải quan, Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy?
- Người khai hải quan phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp nào?
Mẫu file excel Tờ khai hải quan, Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy?
(i) Mẫu file excel Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu là Mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC:
Tải về Mẫu file excel Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu
(ii) Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu là Mẫu HQ/2015-PLNK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC:
Tải về Mẫu file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu
Mẫu file excel Tờ khai hải quan, Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy? Hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu trong file excel Tờ khai hải quan, Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy?
(i) Hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu trong file excel Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy được hướng dẫn chi tiết tại Mục 2 Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC, cụ thể:
Tiêu thức | Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái tờ khai | Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu. |
Phần giữa tờ khai | * Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. * Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên) |
Góc trên bên phải tờ khai | Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức. |
A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế | |
Ô số 1 | Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá) |
Ô số 2 | Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân). |
Ô số 3 | Người uỷ thác/người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân). |
Ô số 4 | Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; số, ngày hợp đồng đại lý hải quan. Trường hợp gửi kho ngoại quan thì khai tên kho ngoại quan. |
Ô số 5 | Loại hình: Người khai hải quan ghi rõ loại hình nhập khẩu tương ứng. |
Ô số 6 | Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có). |
Ô số 7 | Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có). |
Ô số 8 | Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có). |
Ô số 9 | Vận đơn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có). |
... | ... |
Tải về Bản full Hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu trong file excel Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy
(ii) Hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu trong file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy được hướng dẫn chi tiết tại Mục 2 Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC, cụ thể:
Chỉ tiêu thông tin | Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái TK | Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu. |
Phần giữa tờ khai | Phụ lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi. |
Góc trên bên phải tờ khai | * Số tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do công chức Hải quan ghi bao gồm: số tờ khai, ký hiệu loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai. * Loại hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai nhập khẩu. |
Ô số 18 | Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng. Trường hợp phân loại theo thông báo kết quả phân tích, phân loại thì ghi số văn bản thông báo. |
Ô số 19 | Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. |
Ô số 20 | Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
Ô số 21 | Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên. * Trường hợp tự chứng nhận xuất xứ thì cách ghi như sau: TCN+Tên viết tắt của Hiệp định (ví dụ: chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo Hiệp định thương mại tự do giữa các nước thành viên ASEAN thì ghi “TCNATIGA”. |
... | ... |
Tải về Bản full Hướng dẫn chi tiết cách ghi các chỉ tiêu trong file excel Phụ lục tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu bản giấy
Người khai hải quan phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu:
Theo đó, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:
(1) Người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
(2) Hàng hóa theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để chứng minh hàng hóa được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc;
(3) Hàng hóa quy định theo Danh mục tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc theo thông báo của các Bộ, ngành phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
Tải Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Tại đây
(4) Hàng hóa thuộc Danh mục theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương thông báo đang ở thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp hạn chế số lượng.
Lưu ý: theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC thì:
(i) Trường hợp hàng hóa được miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan hải quan không yêu cầu người khai hải quan phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
(ii) Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì thực hiện khai theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Về hình thức của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (khoản 4 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC):
- Đối với hàng hóa quy định tại (1), người khai hải quan nộp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan theo quy định của Hiệp định thương mại tự do tương ứng;
- Đối với hàng hóa quy định tại (2), (3), (4), người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm a khoản này hoặc chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không ưu đãi do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước xuất khẩu phát hành đáp ứng các thông tin tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?
- Có được tự chế bình xịt hơi cay mini tự vệ vào ban đêm không? Trang bị bình xịt hơi cay bên người có bị phạt không?