Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người sử dụng lao động gửi đến người lao động?

Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người sử dụng lao động gửi đến người lao động? Quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động như thế nào? Trường hợp nào NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người sử dụng lao động gửi đến người lao động?

Email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động là thư điện tử do người sử dụng lao động (công ty, doanh nghiệp) gửi đến người lao động, nhằm thông báo về việc kết thúc hợp đồng lao động giữa hai bên theo đúng quy định của pháp luật và các điều khoản đã thỏa thuận.

Email này thường nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng, thời gian hiệu lực, các quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, cũng như hướng dẫn về thủ tục bàn giao công việc, nhận lương và các chế độ khác.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản có liên quan không quy định mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người sử dụng lao động gửi đến người lao động là mẫu nào, tuy nhiên, có thể tham khảo một số mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động sau đây:

Mẫu 1: Chấm dứt hợp đồng lao động do hết hạn hợp đồng

Tiêu đề: Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động – [Họ tên nhân viên]

Kính gửi [Tên nhân viên],

Cảm ơn bạn đã đồng hành cùng [Tên công ty] trong suốt thời gian qua. Theo hợp đồng lao động số [Số hợp đồng] ký ngày [Ngày ký], hợp đồng lao động của bạn sẽ kết thúc vào ngày [Ngày hết hạn hợp đồng].

Sau khi xem xét tình hình nhân sự và định hướng phát triển của công ty, chúng tôi quyết định không tiếp tục gia hạn hợp đồng lao động với bạn. Vì vậy, hợp đồng giữa hai bên sẽ chính thức chấm dứt từ ngày [Ngày chấm dứt].

Các quyền lợi liên quan:

- Công ty sẽ thanh toán tiền lương, trợ cấp (nếu có) và các khoản phúc lợi còn lại vào [Ngày thanh toán].

- Bạn vui lòng hoàn tất bàn giao công việc và các tài sản công ty trước [Ngày bàn giao].

- Hồ sơ bảo hiểm xã hội của bạn sẽ được hỗ trợ giải quyết theo quy định.

Chúng tôi đánh giá cao những đóng góp của bạn trong thời gian làm việc tại công ty và chúc bạn nhiều thành công trong chặng đường sắp tới.

...

Xem thêm: << Tải về >> Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

*Thông tin về Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người sử dụng lao động gửi đến người lao động? nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 thì khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:

- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

- Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019;

- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Xem thêm:

>> Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động tự ý bỏ việc mới nhất?

>> Cách viết mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp mới nhất?

Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người sử dụng lao động gửi đến người lao động?

Mẫu email thông báo chấm dứt hợp đồng lao động dành cho người sử dụng lao động gửi đến người lao động? (Hình từ Internet)

Quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động như thế nào? Trường hợp nào NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

Quy định về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động như thế nào?

Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại Điều 45 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

(1) Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật Lao động 2019.

(2) Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ thời điểm có thông báo chấm dứt hoạt động.

Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật theo quy định tại khoản 7 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ ngày ra thông báo.

Trường hợp nào NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

Theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây:

(1) Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019;

(2) Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.

(3) Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào?

Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

(1) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

- Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

(2) Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

(3) Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

>> Có được chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động không chịu đi làm hay không?

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Chấm dứt hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ký kết hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi cần lưu ý điều gì?
Pháp luật
Làm công việc thời vụ thì ký loại hợp đồng lao động nào được? Giao kết hợp đồng khi làm công việc thời vụ như thế nào? Làm công việc thời vụ theo hợp đồng thì có phải đóng BHXH không?
Pháp luật
Chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài không là đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì công ty có phải trả tiền trợ cấp thôi việc không?
Pháp luật
Ký hợp đồng lao động bao lâu thì người lao động được mang thai? Có được lấy lí do mang thai để sa thải người lao động không?
Pháp luật
Hợp đồng lao động 6 tháng là loại hợp đồng gì? Trong hợp đồng lao động 6 tháng có nội dung về chế độ nâng bậc, nâng lương?
Pháp luật
Hợp đồng lao động 3 năm là hợp đồng xác định thời hạn hay không xác định thời hạn? Mẫu hợp đồng lao động 3 năm?
Pháp luật
Năm 2025, công ty không ký kết hợp đồng lao động với người lao động thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Năm 2025, được gia hạn hợp đồng lao động trong trường hợp nào? Hợp đồng lao động hết hạn mà vẫn tiếp tục làm việc thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng 6 tháng nghỉ việc báo trước bao nhiêu ngày? Thời gian báo trước khi xin nghỉ việc đối với hợp đồng lao động 6 tháng?
Pháp luật
Lý do xin nghỉ việc hợp lý kèm theo mẫu đơn xin nghỉ việc dành cho NLĐ? Cách xin nghỉ việc luôn? HĐLĐ 12 tháng phải báo trước bao nhiêu ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
92 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động Chấm dứt hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng lao động Xem toàn bộ văn bản về Chấm dứt hợp đồng lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào