Mẫu đơn xin xác nhận chấm công mới nhất dành cho người lao động quên chấm công? Tải mẫu tại đâu?
Chấm công là gì? Đơn xin xác nhận chấm công là gì?
Chấm công là hệ thống ghi nhận thời gian làm việc của nhân viên trong một tổ chức. Đây là một phần quan trọng trong quản lý nhân sự.
Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 thì nội dung về thời giờ làm việc là nội dung bắt buộc phải thể hiện trong hợp đồng lao động. Thời gian làm việc theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.
Đơn xin xác nhận chấm công là một văn bản/giấy tờ do người lao động lập để yêu cầu công ty/đơn vị xác nhận lại thời gian làm việc của họ trong một khoảng thời gian cụ thể. Đây là loại đơn thường được sử dụng trong các trường hợp:
- Khi có sự sai sót trong việc ghi nhận giờ công;
- Khi hệ thống chấm công gặp trục trặc;
- Khi người lao động quên chấm công;
- Khi cần xác nhận lại thời gian làm việc thực tế cho các mục đích khác nhau.
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Mẫu đơn xin xác nhận chấm công mới nhất dành cho người lao động quên chấm công? Tải mẫu tại đâu? (Hình từ Internet)
Mẫu đơn xin xác nhận chấm công mới nhất dành cho người lao động quên chấm công? Tải mẫu tại đâu?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu đơn xin xác nhận chấm công mới nhất dành cho người lao động quên chấm công.
Có thể tham khảo Mẫu đơn xin xác nhận chấm công mới nhất dành cho người lao động quên chấm công dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu đơn xin xác nhận chấm công mới nhất dành cho người lao động quên chấm công
Lưu ý: Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Thời giờ làm việc bình thường tối đa là bao nhiêu giờ? Nội dung về thời giờ làm việc của người lao động được quy định ở đâu?
Căn cứ theo Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Như vậy, người sử dụng lao động phải đảm bảo số giờ làm bình thường của người lao động không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần đối với thời giờ làm việc bình thường.
Trường hợp làm việc theo tuần, thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần.
Theo điểm g khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Theo đó, thời giờ làm việc là một trong những nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động. Do đó, bắt buộc phải quy định nội dung về thời giờ làm việc trong hợp đồng lao động.
Bên cạnh đó, theo điểm a khoản 2 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 thì thời giờ làm việc còn phải được quy định tại nội quy lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngoài hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu còn có đối tượng nào?
- Hiện nay, có thể tố giác tội phạm về lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng trên ứng dụng VNeID chưa?
- Chủ quán bán rượu bia không có biển cảnh báo khách hàng không chạy xe sau khi uống rượu, bia thì bị phạt bao nhiêu tiền?
- 6 hình thái ý thức xã hội là gì? Ví dụ về hình thái ý thức xã hội? Mục tiêu môn học Triết học Mác-Lênin là gì?
- Bài văn tả ngày Tết quê em hay nhất, ngắn gọn, ý nghĩa? Miêu tả ngày Tết quê em hay nhất? Đặc điểm môn Văn GDPT là gì?