Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS hiện nay như thế nào? Cần chuẩn bị giấy tờ gì?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS hiện nay như thế nào?
- Các doanh nghiệp và hợp tác xã cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS?
- Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS cho doanh nghiệp và hợp tác xã như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS hiện nay như thế nào?
Theo đó, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS được thực hiện theo mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP.
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Các doanh nghiệp và hợp tác xã cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS?
Theo tiểu mục 2.3 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 2590/QĐ-BGTVT năm 2019 như sau:
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp, hợp tác xã
...
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS của doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 03 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm toán xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
...
Theo đó, các doanh nghiệp và hợp tác xã cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau đây để thực hiện đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 03 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm toán xác nhận.
Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS cho doanh nghiệp và hợp tác xã như thế nào?
Theo tiểu mục 2.3 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 2590/QĐ-BGTVT năm 2019 như sau:
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp, hợp tác xã
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp, hợp tác xã đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ngay trong ngày làm việc cho doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức khác, nếu không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải có văn bản gửi doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải thực hiện việc cấp giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...
Theo đó, trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS cho doanh nghiệp và hợp tác xã như sau:
Bước 01: Nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp, hợp tác xã đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Bước 02: Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ngay trong ngày làm việc cho doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức khác, nếu không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải có văn bản gửi doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải thực hiện việc cấp giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở kinh doanh tuyển người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự cần phải không thuộc những trường hợp nào?
- Xe ô tô chở khách trên 8 chỗ phải lưu trữ dữ liệu về hành trình tối thiểu 1 năm từ 1/1/2025 đúng không?
- Ai có quyền yêu cầu người có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin theo quy định?
- Người có trách nhiệm chăm sóc lại ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm bị phạt mấy năm tù?
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?