Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo mới nhất được quy định như thế nào?

Tôi có câu hỏi là mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Đồng Nai.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo mới nhất hiện nay được quy tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 107/2018/NĐ-CP như sau:

xuất khẩu gạo

Tải mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo mới nhất hiện nay: TẠI ĐÂY

xuất khẩu gạo

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thương nhân nộp bao nhiêu bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo?

Thương nhân nộp số bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 107/2018/NĐ-CP như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
1. Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận cho thương nhân theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
c) Hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo (đối với trường hợp thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến) hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến (đối với trường hợp kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thuộc sở hữu của thương nhân): 01 bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
3. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
Thương nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (địa chỉ nhận hồ sơ: Bộ Công Thương, số 54, Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội) hoặc nộp hồ sơ trên Trang dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương, thương nhân có thể nộp bản chụp các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này và xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Giấy chứng nhận có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp. Khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, thương nhân phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới để được tiếp tục kinh doanh xuất khẩu gạo.
6. Việc cấp Giấy chứng nhận mới cho thương nhân để thay thế Giấy chứng nhận sắp hết hiệu lực được thực hiện như sau:
a) Tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Bộ Công Thương;
b) Số lượng bộ hồ sơ, cách thức nộp hồ sơ, thời hạn xem xét, cấp Giấy chứng nhận mới thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.

Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ thì có cần phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo không?

Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ thì có cần phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo không, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 107/2018/NĐ-CP như sau:

Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
3. Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
Khi thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định trên thì thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ không cần phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.

Xuất khẩu gạo Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Xuất khẩu gạo:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì trong việc kinh doanh xuất khẩu gạo hiện nay?
Pháp luật
Kinh doanh xuất khẩu gạo phải có bao nhiêu cơ sở chế biến gạo? Chuẩn bị mấy bộ hồ sơ khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo?
Pháp luật
Gạo hữu cơ được hiểu như thế nào? Thương nhân muốn kinh doanh xuất khẩu gạo hữu cơ có cần xin Giấy chứng nhận hay không?
Pháp luật
Muốn kinh doanh xuất khẩu gạo có cần phải có kho hay không? Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo có phải thực hiện dự trữ lưu thông hay không?
Pháp luật
Mục tiêu cụ thể về tỷ lệ gạo xuất khẩu trực tiếp mang thương hiệu gạo Việt Nam vào các thị trường đến năm 2030 là bao nhiêu %?
Pháp luật
Để đủ điều kiện xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo, thương nhân có thể thuê kho chứa thóc gạo hay không?
Pháp luật
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo cần sở hữu tối thiểu bao nhiêu kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo?
Pháp luật
Trách nhiệm tổ chức kiểm tra thực hiện pháp luật về kinh doanh xuất khẩu gạo của thương nhân thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Thương nhân có thể kinh doanh xuất khẩu gạo không cần phải có Giấy chứng nhận trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ai có quyền kinh doanh xuất khẩu gạo? Trách nhiệm của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc kinh doanh xuất khẩu gạo như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo định kỳ hàng tháng tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất khẩu gạo
956 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất khẩu gạo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xuất khẩu gạo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào