Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT như sau:
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
1. Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
2. Bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực các giấy tờ của phương tiện bao gồm:
Hợp đồng mua bán, cho, tặng; chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có); quyết định điều chuyển phương tiện; hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán phương tiện (nếu phương tiện đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện chỉ cần hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng); Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cấp còn hiệu lực. Đối với các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch thuật kèm theo.
...
Như vậy, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BGTVT.
TẢI VỀ mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt tại đây.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt bằng hình thức nào?
Các hình thức nộp hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
1. Các hình thức nộp hồ sơ
Chủ sở hữu nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Thông tư này đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 Thông tư này theo một trong các hình thức:
a) Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (sau đây gọi là cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
b) Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cổng dịch vụ công quốc gia;
c) Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định của Thông tư này, trong vòng 01 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc cổng dịch vụ công quốc gia) hoặc 02 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc các qua hình thức phù hợp khác) kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
...
Như vậy, theo quy định, chủ sở hữu có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt theo một trong các hình thức sau:
(1) Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
(2) Nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cổng dịch vụ công quốc gia;
(3) Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là bao lâu?
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi, xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
...
3. Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (trừ trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm b khoản này). Chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định. Trường hợp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, nếu chủ sở hữu đã nộp bản điện tử Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc cổng dịch vụ công quốc gia thì có trách nhiệm nộp lại bản gốc cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu Giấy xác nhận đã khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này. Thời gian cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định.
...
Như vậy, theo quy định, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?