Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu mới nhất?
- Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu mới nhất?
- Người được giao đất để quản lý có phải đăng ký đất đai không?
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người được Nhà nước giao đất quản lý là khi nào?
Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu mới nhất?
Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là Mẫu số 05/ĐK được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu mới nhất
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(2) Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu mới nhất? (Hình từ Internet)
Người được giao đất để quản lý có phải đăng ký đất đai không?
Căn cứ Điều 131 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:
Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
2. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì người được giao đất để quản lý bắt buộc phải đăng ký đất đai.
Theo đó, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
Người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người được Nhà nước giao đất quản lý là khi nào?
Theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
2. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện như sau:
a) Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc;
b) Trường hợp bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất;
c) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc;
d) Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 03 ngày làm việc;
đ) Trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 05 ngày làm việc; trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên là không quá 10 ngày làm việc;
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người được Nhà nước giao đất quản lý là không quá 20 ngày làm việc.
Bên cạnh đó, thời hạn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách viết mẫu xin ý kiến chi ủy nơi cư trú mẫu 3 213? Trách nhiệm của đảng viên được xin ý kiến chi ủy nơi cư trú?
- Cá nhân được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp đã chuyển mục đích sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê khi nào?
- Năm nay kỷ niệm bao nhiêu năm ngày thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam? Cựu chiến binh là gì?
- Mẫu 2-213 giấy giới thiệu đảng viên nhưng được miễn sinh hoạt nơi cư trú mới nhất? Tải về mẫu?
- Quy hoạch ngành quốc gia là quy hoạch cấp nào? Quy hoạch ngành quốc gia phải phù hợp với quy hoạch nào?