Mẫu Điều lệ quỹ từ thiện mới nhất? Tải mẫu? Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ từ thiện bao gồm những gì?
Mẫu Điều lệ quỹ từ thiện mới nhất như thế nào? Tải mẫu Điều lệ quỹ từ thiện?
Mẫu Điều lệ quỹ từ thiện mới nhất hiện nay là Mẫu số 03 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 136/2024/NĐ-CP có dạng như sau:
Tải về Mẫu Điều lệ quỹ từ thiện mới nhất.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện cụ thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
(1) Tên cơ quan ban hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
(2) Tên gọi của quỹ.
(3) Căn cứ Điều 3 Nghị định 93/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 136/2024/NĐ-CP và khoản 3 Điều 4 Nghị định 93/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 136/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
(4) Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
(5) Toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
(6) Ghi rõ thông tin về sáng lập viên:
- Trường hợp sáng lập viên là cá nhân:
+ Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
+ Quốc tịch;
+ Số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
+ Địa chỉ thường trú, nơi ở hiện nay
- Trường hợp sáng lập viên là tổ chức:
+ Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt động;
+ Mã số doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - nếu có.
Mẫu Điều lệ quỹ từ thiện mới nhất như thế nào? Tải mẫu? Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ từ thiện bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ từ thiện bao gồm những gì?
Nội dung cơ bản của điều lệ quỹ từ thiện được quy định tại Điều 16 Nghị định 93/2019/NĐ-CP bao gồm:
- Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, website (nếu có) của quỹ.
- Mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của quỹ.
- Thông tin về sáng lập viên của quỹ.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của quỹ.
- Đại diện theo pháp luật của quỹ; tổ chức, hoạt động; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban Kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
- Nguyên tắc vận động quyên góp; vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
- Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ.
- Trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tổ chức, hoạt động và tài chính của quỹ.
- Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ quỹ và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
- Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên và giải thể quỹ.
- Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
- Các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện trong phạm vi toàn quốc là bao nhiêu?
Tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện được quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP như sau:
Tài sản đóng góp thành lập quỹ
1. Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:
a) Tiền đồng Việt Nam;
b) Tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (bao gồm: Hiện vật, ngoại tệ, giấy tờ có giá, các quyền tài sản khác) của công dân, tổ chức Việt Nam là sáng lập viên, của cá nhân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ. Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ thành lập quỹ;
c) Trường hợp tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm cả tài sản khác không bao gồm tiền đồng Việt Nam thì số tiền đồng Việt Nam phải đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản.
2. Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
a) Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 6.500.000.000 (sáu tỷ năm trăm triệu đồng);
b) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng);
c) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 130.000.000 (một trăm ba mươi triệu đồng);
d) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 25.000.000 (hai mươi lăm triệu đồng).
3. Đối với trường hợp có cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập quỹ phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
a) Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 8.700.000.000 (tám tỷ bảy trăm triệu đồng);
b) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.700.000.000 (ba tỷ bảy trăm triệu đồng);
c) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng);
d) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng).
4. Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ. Tài sản đóng góp để thành lập quỹ không bị tranh chấp hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính khác.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện trong phạm vi toàn quốc như sau:
- Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập: 6.500.000.000 (sáu tỷ năm trăm triệu đồng);
- Đối với trường hợp có cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập quỹ: 8.700.000.000 (tám tỷ bảy trăm triệu đồng);
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng là gì? Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng?
- Sản phẩm phái sinh là gì? Kinh doanh ngoại hối và sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại như thế nào?
- Tháng 12 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Xem lịch âm tháng 12/2024 chi tiết, đầy đủ nhất?
- Thiệp chúc mừng năm mới khách hàng đối tác 2025 Ất Tỵ? Thiệp chúc mừng năm mới 2025 khách hàng, đối tác?
- Năm 2025, xe khách không thực hiện đúng về giá cước, giá dịch vụ niêm yết bị phạt bao nhiêu tiền?