Mẫu di chúc thừa kế đất cho con? Hướng dẫn viết di chúc thừa kế đất cho con? Hiệu lực của di chúc?
Mẫu di chúc thừa kế đất cho con chuẩn pháp lý?
Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 thì Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Bên cạnh đó, Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Hiện tại, Bộ luật Dân sự 2015 cũng như các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về Mẫu di chúc thừa kế đất đai. Dó đó, người lập di chúc có thể tham khảo mẫu dưới đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- DI CHÚC Tại Phòng Công chứng số............thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng). ... |
TẢI VỀ Mẫu di chúc thừa kế đất cho con chuẩn pháp lý
Mẫu di chúc thừa kế đất cho con? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn viết di chúc thừa kế đất cho con?
Về cơ bản thì một bản di chúc phải có các nội dung chủ yếu được quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản.
Lưu ý: Ngoài các nội dung trên, di chúc có thể có các nội dung khác.
+ Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
+ Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Hướng dẫn viết di chúc thừa kế đất đai cho con:
- Phần thông tin của người lập di chúc và người nhận di chúc: Ghi đầy đủ, rõ ràng họ tên, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, căn cước công dân...
- Về tài sản của người lập di chúc: Ghi các thông tin và các giấy tờ chứng minh, ví dụ như:
+ Thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất,
+ Diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng... của căn nhà
+ Thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành….
- Về phần ý nguyện của người để lại di chúc:
Phần ý nguyện là phần nếu người để lại di chúc có gì muốn dặn dò thêm người nhận di chúc. Có thể có hoặc không có phần này. Ví dụ về việc yêu thương anh em, trông nom nhà cửa…
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Lưu ý: Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
(2) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Đối với di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Đối với di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
Di chúc có hiệu lực khi nào?
Hiệu lực của di chúc được quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
(1) Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.
(2) Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
- Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
- Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.
(3) Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
(4) Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.
(5) Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một thửa đất ở bị thu hồi được giao thêm đất theo Luật Đất đai mới đúng không?
- Hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư có cung cấp các dịch vụ bảo vệ không? Ai có trách nhiệm quản lý vận hành nhà chung cư?
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản mới nhất theo quy định hiện nay?
- Cấp ủy cấp tỉnh có chức năng gì? Cấp ủy cấp tỉnh có được giới thiệu nhân sự ứng cử chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân?
- Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 tuần 1 trên trang Báo cáo viên ra sao?