Mẫu công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài? Hướng dẫn ghi một số nội dung trong công văn?
Mẫu công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài? Hướng dẫn ghi một số nội dung trong công văn?
Mẫu công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định tại Phụ lục 03 được ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN:
Tải về Mẫu công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hướng dẫn ghi một số nội dung trong công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài
Chú thích 1: Bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài song phương, khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng đại diện bên cho vay) hoặc đại diện bên cho vay (đối với khoản vay nước ngoài hợp vốn sử dụng đại diện bên cho vay).
Lưu ý việc xác nhận đại diện bên cho vay có thể đi kèm với xác nhận các bên cho vay ban đầu.
Trường hợp có đại diện bên cho vay nhưng tổ chức này không chịu trách nhiệm đại diện chuyển và nhận tiền khoản vay, vẫn xác nhận các bên cho vay cụ thể để làm cơ sở cho việc chuyển tiền/nhận tiền.
Chú thích 2: Chỉ xác nhận các bên liên quan có phát sinh dòng tiền giữa bên đi vay và các bên liên quan này.
Chú thích 3: Ghi lãi suất vay và tham chiếu điều khoản tại thỏa thuận vay để thể hiện được nguyên tắc xác định lãi suất và tính lãi.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN thì:
Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chỉ khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.
Mẫu công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài? Hướng dẫn ghi một số nội dung trong công văn? (Hình từ Internet)
Có phải ghi số, ngày của công văn xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài trong đơn đăng ký thay đổi khoản vay?
Căn cứ tại Phụ lục 04 Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh được ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-NHNN:
...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
...
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung liên quan đến khoản vay nước ngoài như sau:
I. BÊN VAY:
1. Tên bên đi vay: …………………………………………………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
3. Mã số khoản vay: ………………………………………………………………………………
4. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
5. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);
...
Theo đó, bên đi vay phải kê khai số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
Chú thích 1: Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tùy theo giá trị khoản vay thuộc thẩm quyền của đơn vị nào.
Chú thích 2: Ghi rõ nội dung cần thay đổi, ví dụ:
1. Thay đổi bên cho vay:
- Bên cho vay hiện tại: ……………………………………………………………………………
- Bên cho vay thay đổi: ……………………………………………………………………………
Trường hợp thay đổi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ mà các thỏa thuận vay không nêu rõ kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ thay đổi, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của bên đi vay phù hợp với thỏa thuận vay, bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
Chú thích 3: Trường hợp có nhiều nội dung thay đổi, bên đi vay ghi rõ từng nội dung cần thay đổi tương tự như hướng dẫn nêu trên.
Tải về Mẫu Đơn đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Thông tư 12/2022/TT-NHNN (có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 4 Điều 21 Thông tư 08/2023/TT-NHNN) về thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay:
Theo đó, cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài là:
(1) Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với các khoản vay có số tiền vay trên 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương);
(2) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi bên đi vay đặt trụ sở chính: đối với các khoản vay có số tiền vay đến 10 triệu USD (hoặc loại tiền tệ khác có giá trị tương đương).
Lưu ý: Tỷ giá sử dụng để xác định Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời điểm ký các thỏa thuận vay nước ngoài của khoản vay nước ngoài liên quan đến số tiền vay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?