Mẫu công văn đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp thẻ ABTC là mẫu nào?
- Mẫu công văn đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp thẻ ABTC là mẫu nào?
- Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân bằng những hình thức nào? Một số những vấn đề cần lưu ý khi nộp hồ sơ?
- Việc tổ chức thực hiện xác minh, xét duyệt nhân sự của doanh nhân Việt Nam, cấp thẻ ABTC thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?
Mẫu công văn đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp thẻ ABTC là mẫu nào?
Mẫu công văn đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp thẻ ABTC là Mẫu CV02 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định 09/2023/QĐ-TTg năm 2023.
Tải về Mẫu công văn đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp thẻ ABTC.
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân bằng những hình thức nào? Một số những vấn đề cần lưu ý khi nộp hồ sơ?
Căn cứ tại Điều 13 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg năm 2023 về thủ tục cấp mới thẻ ABTC:
Theo đó, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân bằng những hình thức:
- Trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Trong đó, hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân bao gồm những tài liệu sau:
- 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC theo mẫu TK06 tại Phụ lục, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của các doanh nghiệp;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 3 cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền màu trắng;
- Bản chính văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu CV02 tại Phụ lục;
- Bản chính văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền.
Lưu ý số 1: các trường hợp cấp mới thẻ ABTC gồm:
- Cấp thẻ lần đầu;
- Thẻ cũ đã hết giá trị sử dụng;
- Doanh nhân đã được cấp lại thẻ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg năm 2023;
- Doanh nhân có sự thay đổi về thông tin nhân thân;
- Doanh nhân có sự thay đổi về chức vụ công tác hoặc nơi công tác;
- Doanh nghiệp có sự thay đổi về loại hình, tên gọi;
- Doanh nhân đã chấp hành xong bản án của Tòa án.
Lưu ý số 2:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân hợp lệ thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tiếp nhận, xử lý.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân chưa hợp lệ thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 tại Phụ lục.
- Trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu nghi vấn:
Ngoài những giấy tờ nêu trên, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thêm các giấy tờ, tài liệu liên quan để xem xét.
Nếu quá thời hạn 03 tháng mà cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không cung cấp được giấy tờ, tài liệu thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an không giải quyết hồ sơ và yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xin lại văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg năm 2023.
Lưu ý số 3: Trong thời hạn 06 tháng kể từ khi được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ ABTC, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục cấp mới thẻ ABTC.
Nếu quá thời hạn trên, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm đề nghị cấp có thẩm quyền cấp lại văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.
Lưu ý số 4: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Lưu ý số 5: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay cho doanh nhân.
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân bằng những hình thức nào? Một số những vấn đề cần lưu ý khi nộp hồ sơ? (Hình từ Internet)
Việc tổ chức thực hiện xác minh, xét duyệt nhân sự của doanh nhân Việt Nam, cấp thẻ ABTC thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?
Căn cứ tại Điều 25 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg năm 2023 trách nhiệm của Bộ Công an:
Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan soạn thảo, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ ABTC.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, kết nối dữ liệu về nhân sự người đề nghị cấp thẻ ABTC; danh sách doanh nhân Việt Nam đã được cấp thẻ ABTC; danh sách doanh nhân Việt Nam chưa được cấp thẻ ABTC; danh sách doanh nhân Việt Nam bị hủy giá trị sử dụng thẻ ABTC; cập nhật thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Tổ chức thực hiện xác minh, xét duyệt nhân sự của doanh nhân Việt Nam, cấp thẻ ABTC, hủy giá trị sử dụng thẻ ABTC, kiểm soát xuất nhập cảnh đối với doanh nhân mang thẻ ABTC; cấp chứng nhận tạm trú, xem xét nhân sự của doanh nhân nước ngoài.
Như vậy, việc tổ chức thực hiện xác minh, xét duyệt nhân sự của doanh nhân Việt Nam, cấp thẻ ABTC thuộc trách nhiệm của Bộ Công an.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?