Mẫu biển hiệu của trung tâm đăng kiểm xe cơ giới là mẫu nào? Yêu cầu đối với biển hiệu trung tâm đăng kiểm xe cơ giới như thế nào?
- Mẫu biển hiệu của trung tâm đăng kiểm xe cơ giới là mẫu nào? Yêu cầu đối với biển hiệu trung tâm đăng kiểm xe cơ giới như thế nào?
- Những thông tin nào phải niêm yết tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới?
- Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới?
Mẫu biển hiệu của trung tâm đăng kiểm xe cơ giới là mẫu nào? Yêu cầu đối với biển hiệu trung tâm đăng kiểm xe cơ giới như thế nào?
Mẫu biển hiệu của trung tâm đăng kiểm xe cơ giới là mẫu nào?
Mẫu biển hiệu của trung tâm đăng kiểm xe cơ giới được quy định tại Phụ lục Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới QCVN 103: 2019/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư 30/2019/TT-BGTVT
Ghi chú: ký hiệu trong mẫu:
(1) | Tên tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (nếu có) |
(2) | Tên đơn vị đăng kiểm xe cơ giới kèm theo mã số |
(3) | Địa chỉ đơn vị đăng kiểm xe cơ giới |
(4) | Số điện thoại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới |
(5) | Số FAX đơn vị đăng kiểm xe cơ giới |
Tải về Mẫu biển hiệu của trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
Yêu cầu đối với biển hiệu trung tâm đăng kiểm xe cơ giới như thế nào?
Yêu cầu đối với biển hiệu trung tâm đăng kiểm xe cơ giới như sau:
Kiểu chữ: Arial
Phần Logo Đăng kiểm: - Nền trắng; có chiều rộng bằng 1/5 đến 1/6 L bảng
- Chữ V màu đỏ đậm, chữ R, Đăng kiểm Việt Nam và Vietnam Register màu xanh nước biển.
Phần Biển hiệu: - Nền xanh nước biển.
- Kiểu chữ..(2)..màu trắng, có chiều cao bằng 1/3 đến 1/4 chiều cao bảng (H)
Những thông tin nào phải niêm yết tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới? (Hình từ Internet)
Những thông tin nào phải niêm yết tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới?
Các thông tin niêm yết tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới được quy định tại tiểu mục 2.8 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới QCVN 103: 2019/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư 30/2019/TT-BGTVT; cụ thể như sau:
Các biển hiệu, thông báo (trích từ các văn bản quy định) niêm yết công khai dưới dạng bảng thông báo nền bảng trắng hoặc xanh, chữ màu xanh hoặc trắng (hoặc bảng điện tử), vị trí treo dễ thấy, dễ đọc bao gồm các thông báo sau:
1. Các thông tin phải công khai tại nơi chờ làm thủ tục kiểm định bao gồm:
- Các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới, có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;
- Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;
- Các chỉ tiêu đánh giá về phanh, trượt ngang, còi điện, môi trường có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;
- Giấy tờ cần thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định, có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;
- Thông báo “Số điện thoại đường dây nóng”, có kích thước tối thiểu khổ A3 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;
- Biểu giá kiểm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí sử dụng đường bộ theo quy định của Bộ Tài chính, có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát.
2. Thông tin phải công khai tại xưởng kiểm định
- Quy định về an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy, có kích thước tối thiểu khổ A2 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;
- Nội quy sử dụng thiết bị: được trình bày thành từng bảng có vị trí treo tương ứng với khu vực sử dụng thiết bị, có kích thước tối thiểu khổ A2 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;
- Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng, có kích thước tối thiểu khổ A0 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát.
3. Ngoài các bảng biểu quy định trên, phải có bảng để thông báo sau:
- Quy trình kiểm định và các vị trí kiểm tra theo quy trình ISO của đơn vị;
- Khu vực dành riêng cho kiểm định;
- Những văn bản mới có liên quan đến công tác kiểm định cho cán bộ, nhân viên và chủ xe, lái xe được biết.
4. Biển hiệu đơn vị đăng kiểm
Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới?
Căn cứ tại Điều 27 Nghị định 139/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP thì trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam được quy định như sau:
Tổ chức thực hiện
...
5. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
b) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu kiểm định, truyền số liệu, quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định và cơ sở dữ liệu đăng kiểm viên trên cả nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu xe cơ giới kiểm định với các cơ quan chức năng để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước; tổ chức việc cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định đối với các phương tiện vi phạm theo đề nghị của cơ quan chức năng;
c) Biên soạn tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo đề nghị của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có nhu cầu; phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, cập nhật bổ sung nghiệp vụ đăng kiểm; hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới;
d) Công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ;
Như vậy, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?