Mẫu Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình? Thành phần ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình theo Nghị định 06?
Mẫu Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình?
Theo quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng bao gồm các nội dung:
(1) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được nghiệm thu;
(2) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
(3) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
(4) Đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều này và sự phù hợp của hạng mục công trình, công trình đã được thi công xây dựng so với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng;
(5) Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);
(6) Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân của người ký biên bản nghiệm thu;
(7) Phụ lục kèm theo (nếu có).
Hiện nay, Luật Xây dựng 2014, Luật Xây dựng sửa đổi 2020, Nghị định 06/2021/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể Mẫu Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình.
Do đó, Quý khách hàng có thể tự thiết kế hoặc tham khảo Mẫu Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình dưới đây:
Tải về Mẫu Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình
Lưu ý: Trước khi đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức và trực tiếp tham gia nghiệm thu hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình, công trình xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Các công việc xây dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
(2) Công tác nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định này;
(3) Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng;
(4) Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan;
(Khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP)
> > > Tham khảo thêm một số mẫu biên bản nghiệm thu sau:
Tải về Mẫu Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng mới nhất
Tải Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình: Tại đây
Tải Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình: Tại đây
Mẫu Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình? Thành phần ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình theo Nghị định 06? (Hình từ Internet)
Thành phần ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình theo Nghị định 06?
Thành phần ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình được quy định tại khoản 7 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, cụ thể:
(1) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền;
(2) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
(3) Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
(4) Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;
(5) Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng là gì?
Điều kiện để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng được quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b khoản 5 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, cụ thể:
(1) Công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP;
(2) Đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu quy định tại điểm a khoản này của chủ đầu tư.
Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư chỉ được phép quyết toán hợp đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên.
Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình.
(3) Đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, chủ đầu tư phải hoàn thành việc xây dựng các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác (nếu có) trong dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án hoặc dự án thành phần đã được thẩm định, phê duyệt;
(4) Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường hoặc đã thực hiện đăng ký môi trường đối với trường hợp thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường và thực hiện các quy định của pháp luật chuyên ngành khác có liên quan (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
- Công dân được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở khi từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi đúng không?
- Phải nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu trong vòng bao nhiêu ngày?