Mẫu biên bản ghi nhận công nhân lấy trộm tài sản công ty? Công nhân lấy trộm tài sản thì công ty có phải đi tù không?
Mẫu biên bản ghi nhận công nhân lấy trộm tài sản công ty?
Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể Mẫu biên bản ghi nhận công nhân lấy trộm tài sản công ty.
Có thể tham khảo Mẫu biên bản ghi nhận công nhân lấy trộm tài sản công ty, có dạng như sau:
TẢI VỀ: Mẫu biên bản ghi nhận công nhân lấy trộm tài sản công ty
*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019, áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải được quy định như sau:
Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
…
Như vậy, nhân viên thực hiện hành vi lấy trộm tài sản tại nơi làm việc thì công ty có đầy đủ cơ sở để áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải đối với người này.
Mẫu biên bản ghi nhận công nhân lấy trộm tài sản công ty? Công nhân lấy trộm tài sản thì công ty có phải đi tù không? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản ghi nhận công nhân lấy trộm tài sản công ty? Mức xử phạt hành chính đối với công nhân lấy trộm tài sản công ty là bao nhiêu?
Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản ghi nhận công nhân lấy trộm tài sản công ty:
(1) Ghi tên công ty
(2) Ghi thời điểm lập biên bản
(3) Ghi địa điểm lập biên bản
(4) Ghi họ tên, chức vụ của người lập biên bản
(5) Ghi họ tên, chức vụ của người chứng kiến
(6) ghi họ, chức vụ của người bị lập biên bản
(7) Ghi chi tiết diễn biến vụ việc như thời gian diễn ra, trình tự xảy ra, …
(8) Ghi tên tang vật, giá trị tang vật
(9) Ghi thiệt hại xảy ra
Lưu ý: Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
Căn cứ điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức xử phạt hành chính đối với hành vi trộm cắp tài sản của công ty được quy định như sau:
Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;
…
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 và các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Như vậy, công nhân thực hiện hành vi lấy trộm tài sản của công ty chưa đến mức truy cứu tránh nhiệm hình sự thì bị có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và áp dụng hình thức thức xử phạt bổ sung như sau:
- Tịch thu tang vật, phương tiện dùng để thực hiện hành vi trộm cắp tài sản;
- Áp dụng hình thức trục xuất đối với nhân viên là người nước ngoài thực hiện hành vi trộm cắp tài sản.
Lưu ý: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định:
Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình đối với cá nhân là 30.000.000 đồng, đối với tổ chức là 60.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với cá nhân là 40.000.000 đồng, đối với tổ chức là 80.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ đối với cá nhân là 50.000.000 đồng, đối với tổ chức là 100.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...
Như vậy, mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 được áp dụng đối với cá nhân có hành vi vi phạm. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Công nhân lấy trộm tài sản công ty có bị đi tù không?
Căn cứ theo Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 34 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), công nhân lấy trộm tài sản công ty có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội trộm cắp tài sản với các khung hình phạt sau:
* Khung 1:
Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
+ Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 Bộ luật Hình sự chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
+ Tài sản là di vật, cổ vật.
* Khung 2:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
+ Có tổ chức;
+ Có tính chất chuyên nghiệp;
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
+ Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;
+ Hành hung để tẩu thoát;
+ Tài sản là bảo vật quốc gia;
+ Tái phạm nguy hiểm.
* Khung 3:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
+ Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
* Khung 4:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
+ Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
+ Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
* Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị định 162/2024 về điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô như thế nào?
- Hướng dẫn CSGT giám định chuyên môn, định giá thiệt hại tài sản theo Thông tư 72 như thế nào?
- Ngành công tác xã hội là gì? Ngành công tác xã hội ra làm nghề gì? Công tác xã hội được hiểu như thế nào?
- Thông tư 88/2024 về nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2025? Xem toàn văn Thông tư 88/2024 ở đâu?
- Bảng đánh giá năng lực nhân viên cuối năm? Tải về Bảng đánh giá năng lực nhân viên cuối năm mới nhất?