Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản ở đâu?

Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản ở đâu? Khi có sai sót về diện tích giữa bản đồ quy hoạch và số liệu bàn giao đất trên thực địa thì Nhà nước có phải điều chỉnh quyết định giao đất không?

Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản ở đâu?

Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay là Mẫu số 06 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

bàn giao đất

Tải về Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay tại đây.

Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản ở đâu?

Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản ở đâu? (Hình từ Internet)

Khi có sai sót về diện tích giữa bản đồ quy hoạch và số liệu bàn giao đất trên thực địa thì Nhà nước có phải điều chỉnh quyết định giao đất không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định về điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Việc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có nội dung làm thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 116 Luật Đất đai;
b) Trường hợp có sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện như quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó việc làm đơn xin điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, việc ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 04d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian thực hiện các bước công việc cụ thể theo nguyên tắc giảm ít nhất một nửa thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Người sử dụng đất có văn bản đề nghị sửa chữa thông tin sai sót trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này;
b) Trường hợp sai sót trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa.
...

Như vậy, khi có trường hợp sai sót về diện tích giữa bản đồ quy hoạch và số liệu bàn giao đất trên thực địa thì Nhà nước sẽ điều chỉnh quyết định giao đất.

Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai được quy định như sau:

- Quyết định quy hoạch sử dụng đất.

- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

- Quyết định thời hạn sử dụng đất.

- Quyết định thu hồi đất.

- Quyết định trưng dụng đất.

- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Công nhận quyền sử dụng đất.

- Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

- Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.

- Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Quyết định giao đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Quyết định giao đất có phải quyết định hành chính không? Có được dùng quyết định giao đất làm căn cứ để xác định loại đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyết định giao đất
41 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyết định giao đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyết định giao đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào