Mẫu báo cáo kết quả thử việc của doanh nghiệp là mẫu nào? Thời gian thử việc của người lao động tại doanh nghiệp là bao lâu?
Mẫu báo cáo kết quả thử việc của doanh nghiệp là mẫu nào?
Hiện nay, theo quy định của pháp luật không có hướng dẫn Mẫu báo cáo kết quả thử việc của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 09/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo là một loại văn bản hành chính (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử) của cơ quan, tổ chức, cá nhân để thể hiện tình hình, kết quả thực hiện công việc nhằm giúp cho cơ quan, người có thẩm quyền có thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, điều hành và ban hành các quyết định quản lý phù hợp.
...
Theo đó, báo cáo là một loại văn bản hành chính (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử) của cơ quan, tổ chức, cá nhân để thể hiện tình hình, kết quả thực hiện công việc nhằm giúp cho cơ quan, người có thẩm quyền có thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, điều hành và ban hành các quyết định quản lý phù hợp.
Vì vậy, có thể hiểu mẫu báo cáo kết quả làm việc trong thời gian thử việc là căn cứ giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu suất làm việc của nhân sự trong thời gian thử việc, và ra quyết định có ký hợp đồng chính thức hay không.
Do đó, doanh nghiệp có thể tham khảo qua Mẫu báo cáo kết quả thử việc dưới đây:
Tải về Mẫu báo cáo kết quả thử việc của doanh nghiệp tại đây.
Mẫu báo cáo kết quả thử việc của doanh nghiệp là mẫu nào? Thời gian thử việc của người lao động tại doanh nghiệp là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời gian thử việc của người lao động tại doanh nghiệp là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Theo đó, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014;
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Khi nào người sử dụng lao động phải có trách nhiệm thông báo kết quả thử việc cho người lao động?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Kết thúc thời gian thử việc
1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.
Như vậy, khi kết thúc thời gian thử việc thì người sử dụng lao động phải có trách nhiệm thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Lưu ý:
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
Quyền của người lao động được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Theo đó, người lao động có các quyền sau đây:
- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
- Đình công;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Bản kiểm điểm Thường trực Đảng ủy cuối năm mới nhất? Trình tự kiểm điểm đối với Thường trực Đảng ủy như thế nào?
- Từ 1/7/2025 chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chịu thuế GTGT không? Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2025 bao nhiêu?
- Tổng hợp mẫu phiếu xuất kho theo Nghị định 123? Phiếu xuất kho có phải là hóa đơn? Trên phiếu xuất kho thể hiện thông tin gì?
- Mẫu Bản kiểm điểm Ủy ban kiểm tra Trung ương Đảng cuối năm mới nhất? Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Kiểm tra Trung ương bao gồm gì?
- Mẫu Báo cáo giải trình kiểm tra giám sát trong Đảng là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Có được sử dụng bằng chứng để báo cáo giải trình không?