Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất là mẫu nào?
- Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất là mẫu nào?
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của tổ chức nuôi trồng thủy sản là bao nhiêu?
- Cơ quan nào sẽ quyết định danh sách tổ chức phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản?
Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất là mẫu nào?
Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất là Mẫu số 01 tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Tải về Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất.
Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất là Mẫu nào? (Hình từ Internet)
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của tổ chức nuôi trồng thủy sản là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 59 Nghị định 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
...
5. Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của tổ chức nuôi trồng thủy sản hoặc liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản quy định tại điểm e khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp tối thiểu bằng 1% tổng doanh thu thực hiện trong kỳ. Trường hợp chi trả ủy thác thông qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, mức chi trả cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
6. Khi giá bán lẻ điện, nước bình quân chung quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này biến động tăng hoặc giảm 20%, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ quyết định điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tương ứng.
Cùng với đó viện dẫn đến điểm e khoản 2 Điều 63 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định như sau:
Đối tượng, hình thức chi trả và quản lý sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
...
2. Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định như sau:
a) Cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối, điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện;
b) Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch;
c) Cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất công nghiệp;
d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ, duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng;
đ) Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn phải chi trả tiền dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng;
e) Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng thủy sản;
g) Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, cơ sở nuôi trồng thủy sản phải chi trả tiền dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn, con giống tự nhiên, nguồn nước và các yếu tố từ môi trường, hệ sinh thái rừng cho nuôi trồng thủy sản.
Như vậy, mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của tổ chức nuôi trồng thủy sản sẽ tối thiểu bằng 1% tổng doanh thu thực hiện trong kỳ.
Ngoài ra, trong trường hợp chi trả ủy thác thông qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thì mức chi trả cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan nào sẽ quyết định danh sách tổ chức phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 57 Nghị định 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Cơ sở sản xuất thủy điện được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp.
2. Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp.
3. Cơ sở sản xuất công nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp sử dụng nguồn nước cho sản xuất công nghiệp thuộc các ngành nghề theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định danh sách, nguồn nước có sử dụng dịch vụ môi trường rừng, mức sử dụng nước tối thiểu đối với cơ sở sản xuất công nghiệp phải trả tiền trên địa bàn tỉnh.
...
6. Cơ sở nuôi trồng thủy sản quy định tại điểm e khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp là tổ chức nuôi trồng thủy sản hoặc liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh sách tổ chức phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Theo đó, cơ sở nuôi trồng thủy sản là tổ chức nuôi trồng thủy sản hoặc liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản.
Và, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ là cơ quan quyết định danh sách tổ chức phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?