Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán được quy định như thế nào?

Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán được quy định như thế nào? Nội dung và kết cấu báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán? Câu hỏi của anh Đ từ Hà Nội.

Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán được quy định như thế nào?

Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán được quy định theo Mẫu số B02 - CTCK ban hành kèm theo Thông tư 334/2016/TT-BTC.

Lưu ý: Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán trước đây được gọi là Báo cáo tình hình tài chính riêng được quy định theo Mẫu số B02 - CTCK ban hành kèm theo Thông tư 210/2014/TT-BTC. (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 334/2016/TT-BTC).

Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán được quy định như thế nào?

TẢI VỀ Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán.

Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán được quy định như thế nào?

Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nội dung và kết cấu báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán?

Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 334/2016/TT-BTC thì nội dung và kết cấu báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán được quy định cụ thể như sau:

- Báo cáo kết quả hoạt động riêng phản ánh tình hình thu nhập của Công ty chứng khoán, bao gồm: Báo cáo lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh và Báo cáo kết quả hoạt động khác của Công ty độc lập.

- Báo cáo kết quả hoạt động riêng áp dụng đối với Công ty chứng khoán gồm có các cột dưới đây:

+ Cột A: Các chỉ tiêu báo cáo;

+ Cột B: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;

+ Cột C: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính riêng;

+ Cột 1: Số liệu tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm N;

+ Cột 2: Số liệu tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm N-1 (để so sánh).

- Cơ sở lập Báo cáo kết quả hoạt động riêng:

+ Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động của năm N-1.

+ Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các Tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

Công ty chứng khoán hoạt động quản trị, điều hành dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định về nguyên tắc hoạt động quản trị, điều hành công ty chứng khoán như sau:

Nguyên tắc hoạt động quản trị, điều hành công ty chứng khoán
1. Công ty chứng khoán phải tuân thủ các quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan về quản trị công ty.
2. Công ty chứng khoán phải phân định rõ trách nhiệm giữa Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc phù hợp với Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống thông tin liên lạc với các cổ đông, thành viên để đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và đối xử công bằng giữa các cổ đông, giữa các thành viên, đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông, của thành viên.
4. Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan.
5. Công ty chứng khoán phải bảo đảm nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ thực hiện theo quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Như vậy, theo quy định trên thì công ty chứng khoán hoạt động quản trị, điều hành dựa trên các nguyên tắc sau đây:

(1) Công ty chứng khoán phải tuân thủ các quy định của Luật Chứng khoán 2019, Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan về quản trị công ty.

(2) Công ty chứng khoán phải phân định rõ trách nhiệm giữa Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc phù hợp với Luật Chứng khoán 2019, Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

(3) Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống thông tin liên lạc với các cổ đông, thành viên để đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và đối xử công bằng giữa các cổ đông, giữa các thành viên, đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông, của thành viên.

(4) Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan.

(5) Công ty chứng khoán phải bảo đảm nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ thực hiện theo quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Công ty chứng khoán Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Công ty chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công ty chứng khoán phải có tối thiểu bao nhiêu nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện nhân sự công nghệ thông tin thế nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán được cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán phái sinh không?
Pháp luật
Chứng quyền có bảo đảm do ai phát hành? Được mở bao nhiêu tài khoản phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm?
Pháp luật
Công ty chứng khoán hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh phải đăng ký thành viên giao dịch trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Thành viên góp vốn của công ty chứng khoán là tổ chức phải đáp ứng điều kiện gì? Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu?
Pháp luật
Công ty chứng khoán phải thông báo cho khách hàng khi tài sản trong tài khoản giao dịch ủy thác giảm bao nhiêu %?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán có nghiệp vụ tự doanh thì được mở bao nhiêu tài khoản giao dịch?
Pháp luật
Công ty chứng khoán là người có liên quan với tổ chức phát hành có được thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng?
Pháp luật
Người đang kiêm nhiệm nhiều công việc trong công ty chứng khoán có thể trở thành thành viên bộ phận kiểm soát nội bộ?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị chấp thuận tổ chức lại công ty chứng khoán mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty chứng khoán
931 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào