Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?

Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế? Hồ sơ TTHC thuế do người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế phải được ghi nhận ở đâu? Giấy tờ, tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa?

Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?

Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế là mẫu số 09/BK-QTMC tại Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định 1335/QĐ-TCT năm 2024

TẢI VỀ Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế

Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?

Hồ sơ TTHC thuế do người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế phải được ghi nhận ở đâu?

Theo Điều 4 Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định 1335/QĐ-TCT năm 2024 quy định như sau:

Nguyên tắc thực hiện quy trình
1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC thuế phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về văn thư, pháp luật về giao dịch điện tử và cung cấp dịch vụ công.
2. Lấy sự hài lòng của NNT là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của CQT, công chức thuế trong công tác tiếp nhận và giải quyết TTHC thuế.
3. Không yêu cầu NNT cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được số hóa có giá trị pháp lý theo quy định do CQT đang quản lý hoặc được cơ quan nhà nước khác chia sẻ dùng chung mà các thông tin, giấy tờ, tài liệu này truy xuất được tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ TTHC thuế.
4. Mọi thông tin, tài liệu, hồ sơ TTHC thuế do NNT gửi đến CQT hoặc các thông báo, quyết định, văn bản do CQT gửi đến NNT đều phải được ghi nhận trên phân hệ TN&TKQ và Kho DLNNT để làm căn cứ xác nhận trách nhiệm của từng bên trong quá trình giải quyết hồ sơ TTHC của NNT.
5. Toàn bộ quá trình giải quyết hồ sơ của NNT đều phải được cập nhật vào Hệ thống TTGQ TTHC để cung cấp dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, đánh giá chất lượng phục vụ NNT theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
6. Trường hợp việc cập nhật dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC tại các phân hệ hoặc ứng dụng thuộc các Quy trình nghiệp vụ quản lý thuế thì các phân hệ, ứng dụng này phải tự động chuyển thông tin sang Hệ thống TTGQ TTHC; Trường hợp không tự động chuyển thông tin thì Bộ phận GQHS phải cập nhật thông tin tiếp nhận, quá trình giải quyết, trả kết quả tại Hệ thống TTGQ TTHC để bảo đảm theo dõi, đánh giá quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ TTHC theo thời gian thực.

Như vậy, hồ sơ TTHC (thủ tục hành chính) thuế do người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế phải được ghi nhận trên phân hệ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và kho quản lý dữ liệu điện tử của người nộp thuế để làm căn cứ xác nhận trách nhiệm của từng bên trong quá trình giải quyết hồ sơ TTHC của người nộp thuế.

Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?

Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế? (hình từ internet)

Giấy tờ, tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa?

Theo Điều 16 Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuế theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định 1335/QĐ-TCT năm 2024 quy định như sau:

Giấy tờ, tài liệu thuộc phạm vi thực hiện số hóa
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ mà NNT nộp để thực hiện TTHC, bao gồm các loại sau:
a) Thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết của TTHC trước đó;
b) Thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
c) Thành phần hồ sơ cần số hóa theo yêu cầu quản lý được xác định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
d) Thành phần hồ sơ không thuộc loại được nêu tại điểm a, b, c khoản này và được thực hiện số hóa theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Các giấy tờ trên được nộp theo một trong các hình thức sau: bản chính, bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc, bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính, bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong quá trình giải quyết TTHC.
2. Kết quả thẩm tra, xác minh, trả lời ý kiến của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
3. Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
...

Như vậy, giấy tờ là thành phần hồ sơ mà NNT nộp để thực hiện TTHC, bao gồm các loại sau:

- Thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết của TTHC trước đó;

- Thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành;

- Thành phần hồ sơ cần số hóa theo yêu cầu quản lý được xác định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Thành phần hồ sơ không thuộc loại được nêu tại điểm a, b, c khoản này và được thực hiện số hóa theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.

+ Các giấy tờ trên được nộp theo một trong các hình thức sau: bản chính, bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc, bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính, bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong quá trình giải quyết TTHC.

Lưu ý: Không thực hiện số hóa đối với những giấy tờ, tài liệu sau:

- Đã được các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh chia sẻ dưới dạng dữ liệu và có giá trị pháp lý;

- Các giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được nộp dưới hình thức bản sao chụp, bản sao có chứng thực, trừ bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính theo quy định tại khoản 1 Điều này;

- Các giấy tờ, tài liệu chỉ yêu cầu xuất trình khi nộp hồ sơ TTHC;

- Các giấy tờ, tài liệu mật theo quy định của pháp luật.

Thủ tục hành chính
Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm những gì?
Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
Pháp luật
Trách nhiệm của người nộp thuế trong khai thuế? Khi nào người nộp thuế không phải tính số tiền phải nộp?
Pháp luật
Thủ tục hành chính cấp tỉnh về quyết định cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng là tổ chức từ 30/10/2024 ra sao?
Pháp luật
Đã có Quyết định 3278/QĐ-BGDĐT về công bố TTHC sửa đổi lĩnh vực giáo dục và đào tạo với nước ngoài từ 20/11/2024 ra sao?
Pháp luật
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Tổng cục Thuế được thực hiện như thế nào? Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuế là gì?
Pháp luật
Người nộp thuế có phải thực hiện yêu cầu của cơ quan thuế tại văn bản điện tử như đối với văn bản giấy không?
Pháp luật
Quyết định 785 công bố 03 thủ tục thủ tục hành chính lĩnh vực công chức áp dụng từ ngày 06 11 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
Pháp luật
3 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính từ 31 10 2024?
Pháp luật
08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý BTC?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thủ tục hành chính
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thủ tục hành chính Người nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thủ tục hành chính Xem toàn bộ văn bản về Người nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào