Mẫu Bảng kê gỗ xuất khẩu mới nhất như thế nào? Tải ở đâu? Hướng dẫn cách lập Bảng kê gỗ xuất khẩu chi tiết?
Mẫu Bảng kê gỗ xuất khẩu mới nhất như thế nào? Tải Bảng kê gỗ xuất khẩu mới nhất ở đâu?
Mẫu Bảng kê gỗ xuất khẩu mới nhất hiện nay là Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP (thay thế Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP), mẫu có dạng như sau:
Tải về Mẫu Bảng kê gỗ xuất khẩu mới nhất
Hướng dẫn cách lập Bảng kê gỗ xuất khẩu chi tiết?
Cách lập Bảng kê gỗ xuất khẩu được hướng dẫn tại Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 120/2024/NĐ-CP như sau:
Cuối mỗi trang của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ do cơ quan Kiểm lâm sở tại ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xác nhận trong năm và vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu.
Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số thứ tự tờ Bảng kê gỗ xuất khẩu: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức/cá nhân nhập khẩu.
(7) Chủ gỗ tích vào các ô tương ứng về nguồn gốc gỗ (trường hợp lô hàng gỗ có 01 nguồn gốc thì tích vào 01 ô tương ứng với nguồn gốc; trường hợp lô hàng gỗ có nhiều nguồn gốc thì tích vào các ô tương ứng với nguồn gốc).
(8) Ghi theo mã HS mặt hàng sản phẩm gỗ theo quy định.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng gỗ nguyên liệu hỗn hợp thì ghi lần lượt tên loài gỗ sử dụng chế biến thành sản phẩm theo thứ tự ưu tiên sau:
- Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES;
- Tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
Trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ trước, sau đó đến loài gỗ chiếm tỉ lệ thấp hơn.
(10) Ghi PLI đối với gỗ thuộc Phụ lục I CITES; ghi PLII đối với gỗ thuộc Phụ lục II CITES; ghi IA đối với gỗ thuộc nhóm IA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi IIA đối với gỗ thuộc nhóm IIA trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi TT đối với gỗ thuộc loài thông thường.
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc cơ quan được giao theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP) xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai.
Mẫu Bảng kê gỗ xuất khẩu mới nhất như thế nào? Tải ở đâu? Hướng dẫn cách lập Bảng kê gỗ xuất khẩu chi tiết? (Hình từ Internet)
Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU được cấp mấy giấy phép FLEGT?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 14 Nghị định 102/2020/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP) có quy định như sau:
Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT
1. Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp có mã HS thuộc Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, của một chủ gỗ xuất khẩu đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU.
2. Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
3. Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức giấy phép điện tử. Trường hợp không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy, sau đó phải cập nhật trên hệ thống cấp phép điện tử. Cơ quan cấp giấy phép lưu giữ và gửi bản sao chụp điện tử của giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan có thẩm quyền về FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.
...
Theo đó, một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phán quyết trọng tài nước ngoài là gì? Tổ chức trọng tài nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo những hình thức nào?
- Tiền thưởng Huy hiệu Đảng năm 2025 là bao nhiêu? Bao nhiêu năm tuổi Đảng thì được nhận Huy hiệu Đảng?
- Chính thức từ 2025 ô tô biển số ngũ quý, biển số sảnh tiến đấu giá lần 2 giá khởi điểm 500 triệu đúng không?
- Mẫu bản kiểm điểm rút kinh nghiệm sau thanh tra? 08 Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là gì?
- Mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình để đưa vào sử dụng? Tải về Phiếu yêu cầu nghiệm thu tại đâu?