Mẫu Bảng kê địa điểm kinh doanh trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu? Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?

Mẫu Bảng kê địa điểm kinh doanh trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu? Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là địa điểm nào? Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp như thế nào?

Mẫu Bảng kê địa điểm kinh doanh trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu?

Mẫu Bảng kê các đơn vị phụ thuộc của tổ chức mới nhất hiện nay là Mẫu BK03-ĐK-TCT được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Mẫu Bảng kê địa điểm kinh doanh trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu? Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?

Tải về Mẫu Bảng kê các địa điểm kinh doanh mẫu BK03-ĐK-TCT.

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là địa điểm nào?

Căn cứ vào khoản 6 Điều 3 Thông tư 86/2024/TT-BTC có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Đơn vị chủ quản” là người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gọi chung là “hợp tác xã”.
3. “Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã” là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
4. “Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã” được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
5. “Đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác” là chi nhánh, văn phòng đại diện, nơi cụ thể khác tiến hành hoạt động, kinh doanh của tổ chức.
6. “Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh” là cửa hàng, cửa hiệu hoặc nơi cụ thể khác tiến hành hoạt động, kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
7. Hợp đồng, hiệp định để tiến hành hoạt động dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí gọi chung là “hợp đồng dầu khí”.
8. “Cơ quan chi trả thu nhập” là tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác cho người nộp thuế là cá nhân theo quy định pháp luật thuế và pháp luật về quản lý thuế.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cửa hàng, cửa hiệu hoặc nơi cụ thể khác tiến hành hoạt động, kinh doanh của cá nhân kinh doanh.

Mẫu Bảng kê địa điểm kinh doanh trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu? Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?

Mẫu Bảng kê địa điểm kinh doanh trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu? Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh? (Hình từ Internet)

Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định như sau:

Cấu trúc mã số thuế
1. Mã số thuế bao gồm mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức và mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân. Trong đó:
a) Mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
b) Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân là mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với các trường hợp quy định tại điểm a, đ, e, h khoản 4 Điều này; là số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước đối với trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
3. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số tổ hợp tác, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký tổ hợp tác là mã số thuế.
4. Phân loại cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế (sau đây gọi là đơn vị độc lập); cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
...

Như vậy, cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp như sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Địa điểm kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bảng kê địa điểm kinh doanh trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Tải mẫu? Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh ở cấp huyện tại Quyết định 1739 ra sao?
Pháp luật
Tải về Mẫu bảng kê các công ty con, công ty thành viên kèm Mẫu bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất?
Pháp luật
Mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã là gì? Tên của hợp tác xã có thể trùng với những hợp tác xã đã giải thể, phá sản?
Pháp luật
Doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh thì sử dụng mẫu thông báo nào và thông báo với ai?
Pháp luật
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Mã số địa điểm kinh doanh có bao nhiêu chữ số theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính có phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm không?
Pháp luật
Doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh có bắt buộc phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không?
Pháp luật
Địa điểm kinh doanh thành lập đầu năm nhưng chấm dứt hoạt động trong cùng năm thành lập thì có phải đóng lệ phí môn bài hay không?
Pháp luật
Lập địa điểm kinh doanh thì công ty cổ phần phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn nào? Mẫu thông báo mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Địa điểm kinh doanh
21 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Địa điểm kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Địa điểm kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào