Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT?

Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT là mẫu nào? Ngoài bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng thì hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức kinh tế là đơn vị chủ quản đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn có giấy tờ nào?

Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT là mẫu nào?

Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT là Mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT?

TẢI VỀ Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT

Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT?

Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT? (Hình từ Internet)

Ngoài bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng thì hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức kinh tế là đơn vị chủ quản đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn có giấy tờ nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31; Khoản 2, Khoản 3 Điều 32 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Đối với người nộp thuế là tổ chức quy định tại Điểm a, b, c, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này
a) Tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc (trừ tổ hợp tác) quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.
a.1) Hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản gồm:
...
- Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
...

Chiếu theo quy định trên, tại điểm a, b khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng đăng ký thuế
...
2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:
a) Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).
b) Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Bộ Luật Dân sự (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).

Như vậy, ngoài bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng thì hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức kinh tế là đơn vị chủ quản đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn có các giấy tờ sau đây:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

- Bảng kê các công ty con, công ty thành viên mẫu số BK01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

- Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

- Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

- Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).

Mất giấy chứng nhận đăng ký thuế thì có được cấp lại không?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Theo đó, trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký thuế thì người nộp thuế gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế theo mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được cấp lại.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Đăng ký thuế Tải về trọn bộ các văn bản về Đăng ký thuế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mất giấy chứng nhận đăng ký thuế thì xin cấp lại trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Cơ quan thuế công khai thông tin đăng ký thuế trường hợp người nộp thuế vi phạm pháp luật về đăng ký thuế tại website nào?
Pháp luật
Mẫu Thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế chia sẻ mới nhất là mẫu nào? Tải về?
Pháp luật
Cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế thì cơ quan thuế có cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Pháp luật
Đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay thì cơ quan thuế có cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Pháp luật
Mẫu công văn giải trình về việc mất giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp? Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?
Pháp luật
Khi doanh nghiệp thay đổi kế toán trưởng có cần phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu Tờ khai đăng ký thuế trong hồ sơ đăng ký thuế lần đầu theo Thông tư 105? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký thuế có thông tin về mã số thuế không? Thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo trong mấy ngày?
Pháp luật
Đăng ký thuế là gì? Đăng ký thuế có phải là nội dung quản lý thuế? Đăng ký thuế là trách nhiệm của người nộp thuế?
Pháp luật
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong mấy ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký thuế
453 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký thuế Đăng ký thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký thuế Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào